1. Thông tin cơ bản
- Từ: 誠に
- Cách đọc: まことに
- Loại từ: Phó từ
- Độ trang trọng: Rất trang trọng (kính ngữ, văn bản kinh doanh, thông báo)
- Ngữ vực: Doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng, thông cáo
2. Ý nghĩa chính
誠に nghĩa là “thực sự, chân thành, vô cùng”, dùng để nhấn mạnh mức độ theo cách lịch sự/kính trọng. Thường xuất hiện trong cụm cảm ơn, xin lỗi, thông báo mang tính trang trọng: 誠にありがとうございます/誠に申し訳ございません.
3. Phân biệt (nếu có từ gốc hoặc biến thể)
- 本当に: “thật sự” – phổ biến đời thường hơn; 誠に trang trọng hơn.
- 実に: “quả thật, thực là” – văn viết/tu từ; không nhất thiết mang sắc thái kính trọng dịch vụ như 誠に.
- まこと (誠): danh từ “sự chân thành, chân thực”; 誠に là trạng từ hóa (…に) để bổ nghĩa cho cả câu/cụm.
- Lưu ý: Ít dùng trong hội thoại thân mật; hợp với email, thông báo, phát ngôn chính thức.
4. Cách dùng & ngữ cảnh
- Cụm cố định: 誠にありがとうございます(xin chân thành cảm ơn), 誠に申し訳ございません(thành thật xin lỗi), 誠に恐れ入りますが(thật vô cùng áy náy nhưng…), 誠に勝手ながら(rất mạn phép nhưng…), 誠に遺憾ではございますが(rất lấy làm tiếc nhưng…).
- Vị trí: thường đứng đầu câu hoặc trước mệnh đề chính để nhấn mạnh toàn câu.
- Kết hợp: hay đi cùng kính ngữ như ございます/いたします/申し上げます.
5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa
| Từ |
Loại liên hệ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ghi chú dùng |
| 本当に | Gần nghĩa | Thật sự | Thân mật hơn, dùng hàng ngày |
| 実に | Gần nghĩa | Quả thật, rất | Tu từ/văn viết, không nhất thiết kính trọng |
| 大変 | Gần nghĩa | Rất | Đa dụng, mức lịch sự trung bình |
| まこと(誠) | Liên quan | Sự chân thành | Danh từ; gốc của 誠に |
| 失礼ながら | Liên quan | Mạn phép | Mở đầu lịch sự trước đề nghị/nhận xét |
| さほど/たいして(〜ない) | Đối nghĩa ngữ dụng | Không đến mức | Dùng với phủ định, giảm mức độ |
| 決して(〜ない) | Đối nghĩa ngữ dụng | Tuyệt đối không | Phủ định mạnh, khác trục nghĩa nhấn mạnh tích cực |
6. Bộ phận & cấu tạo từ (nếu có Kanji)
- 誠(まこと): chân thành, chân thật.
- に: trợ từ biến danh/tính từ đuôi-na thành trạng từ.
- Cấu tạo: 誠(chân thành)+ に → “một cách chân thành, thực sự”.
7. Bình luận mở rộng (AI)
Trong email hoặc thông báo nội bộ/đối ngoại, 誠に giúp mở lời lịch sự và thể hiện sự tôn trọng. Bạn có thể ghi nhớ “bộ ba vàng” trong dịch vụ: 誠にありがとうございます(cảm ơn), 誠に申し訳ございません(xin lỗi), 誠に恐れ入りますが(xin phép/đề nghị) để áp dụng linh hoạt.
8. Câu ví dụ
- ご来場いただき、誠にありがとうございます。
Xin chân thành cảm ơn quý vị đã đến dự.
- この度はご不便をおかけし、誠に申し訳ございません。
Lần này đã gây bất tiện cho quý vị, chúng tôi thành thật xin lỗi.
- 誠に恐れ入りますが、明日の会議を延期させてください。
Rất áy náy nhưng xin cho phép hoãn cuộc họp ngày mai.
- 誠に勝手ながら、営業時間を短縮いたします。
Rất mạn phép thông báo, chúng tôi sẽ rút ngắn giờ làm việc.
- 皆様のご支援に、誠に感謝申し上げます。
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của quý vị.
- 彼の努力には誠に頭が下がる。
Thực sự phải cúi đầu trước nỗ lực của anh ấy.
- 誠に遺憾ではございますが、今回は見送らせていただきます。
Rất lấy làm tiếc, lần này chúng tôi xin phép không thực hiện.
- まずはご報告が遅れましたこと、誠にお詫び申し上げます。
Trước hết, tôi chân thành xin lỗi vì đã báo cáo muộn.
- ご連絡いただき、誠にありがとうございます。担当者より折り返します。
Cảm ơn bạn đã liên hệ. Người phụ trách sẽ gọi lại.
- ささやかながら、誠に心ばかりの品をお送りいたします。
Xin gửi tặng quý vị món quà nho nhỏ từ tấm lòng.