覆う [Phúc]

被う [Bị]

掩う [Yểm]

蔽う [Tế]

蓋う [Cái]

おおう
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 11000

Động từ Godan - đuôi “u”Tha động từ

che

JP: つくえはほこりでおおわれている。

VI: Cái bàn được phủ đầy bụi.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

とみはあまたの苦痛くつうおおう。
Của cải che lấp nhiều nỗi đau.
警察けいさつ死体したいをシートでおおった。
Cảnh sát đã phủ một tấm chăn lên thi thể.
ほこりがつくえおおっている。
Bụi đã phủ kín cái bàn.
メアリーはまくらあたまおおった。
Mary đã che đầu mình bằng gối.
トムはまくらあたまおおった。
Tom đã che đầu mình bằng gối.
かべはツタでおおわれている。
Tường được phủ kín bởi cây leo.
広大こうだい森林しんりん山々やまやまおおっている。
Rừng rậm phủ kín các ngọn núi.
ゆきおおわれた地面じめんえた。
Tôi thấy mặt đất phủ đầy tuyết.
こういうかぜおおってください。
Xin hãy che mắt như thế này.
歩道ほどうおおわれていた。
Vỉa hè được phủ đầy lá rụng.

Hán tự

Từ liên quan đến 覆う

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 覆う
  • Cách đọc: おおう
  • Loại từ: động từ nhóm 1 (五段) – tha động từ
  • Âm On của Kanji: フク(dùng trong từ ghép: 覆面, 覆水など)
  • Từ liên quan: 覆い, 覆い隠す, 覆われる, 覆面, 覆す(くつがえす)

2. Ý nghĩa chính

- Che, phủ lên một bề mặt bằng vật/hiện tượng khác: 雪で道を覆う (tuyết phủ đường).
- Che giấu, che đậy (nghĩa bóng): 失敗を覆う (che đậy thất bại).
- Trùm khắp, bao trùm: 闇が町を覆う.

3. Phân biệt

  • 包む(つつむ): bọc kín, quấn (nhấn vào bao bọc từ mọi phía).
  • かぶせる: đội/che lên từ phía trên, thường có đối tượng bị động tác tác động.
  • かぶる: đội, trùm (tự mình đội/trùm).
  • 被う(おおう): chữ khác, nghĩa gần như 同じ; hiện nay 覆う dùng phổ biến hơn cho nghĩa “che/phủ”.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

- Mẫu: NをNで覆う (che cái gì bằng cái gì), Nに覆われる (bị bao phủ bởi).
- Kết hợp thường gặp: 手で顔を覆う, 雲が空を覆う, 一面を覆う, 欠点を覆う(nghĩa bóng).
- Văn phong: trung tính; dùng trong miêu tả thiên nhiên, kiến trúc, điều tra báo chí (che giấu).

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
包む Gần nghĩa Bọc, gói Nhấn bọc kín
かぶせる Gần nghĩa Che lên Từ phía trên
覆い隠す Liên quan Che giấu hoàn toàn Nhấn vào “ẩn đi”
露出する / さらす Đối nghĩa Phơi ra, để lộ Trái với che phủ/che giấu
取り除く Đối nghĩa lỏng Gỡ bỏ Bỏ đi lớp phủ

6. Bộ phận & cấu tạo từ

Kanji : gồm thành phần 覀(襾) + phần liên hệ với , gợi nhớ “phủ trở lại, trùm lên”. Âm On: フク; Kun: おお-う. Từ này thường viết kanji khi trang trọng/viết; hội thoại cũng hay dùng kana おおう.

7. Bình luận mở rộng (AI)

覆う linh hoạt ở cả nghĩa đen và bóng. Với cấu trúc bị động 〜に覆われる, câu văn trở nên miêu tả và giàu hình ảnh hơn. Khi muốn nhấn “quấn kín” thay vì “che bề mặt”, chuyển qua 包む sẽ tự nhiên hơn.

8. Câu ví dụ

  • 雪が街を白く覆う
    Tuyết phủ trắng cả thành phố.
  • 大きな布でテーブルを覆う
    Phủ chiếc bàn bằng tấm vải lớn.
  • 彼は恥ずかしさのあまり顔を手で覆うた。
    Anh ấy vì quá xấu hổ nên lấy tay che mặt.
  • 厚い雲が空一面を覆う
    Mây dày bao phủ kín bầu trời.
  • 森が山の斜面を覆う
    Khu rừng che phủ sườn núi.
  • 騒音が会話を覆うほどひどかった。
    Tiếng ồn khủng khiếp đến mức át cả cuộc trò chuyện.
  • スキャンダルを覆うような工作が発覚した。
    Đã phát giác hành vi như muốn che đậy bê bối.
  • 夜の闇が町を覆う
    Bóng đêm bao trùm thị trấn.
  • 苔が石を覆う庭が美しい。
    Khu vườn có rêu phủ đá thật đẹp.
  • 不足を利点で覆う戦略が求められる。
    Cần chiến lược lấy ưu điểm để bù che khuyết điểm.
💡 Giải thích chi tiết về từ 覆う được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?