嫌に
[Hiềm]
厭に [Yếm]
厭に [Yếm]
いやに
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
rất; cực kỳ
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
嫌そうに食事をするな。
Đừng có ăn uống một cách miễn cưỡng như thế.
露骨に嫌な顔をして、彼を睨みつけた。
Cô ấy làm mặt khó chịu và nhìn chằm chằm vào anh ta.
私はこんなふうに扱われるのは嫌です。
Tôi không thích được đối xử như thế này.
別に無理に進めているわけではありません。嫌なら結構です。
Tôi không ép buộc gì cả, nếu bạn không thích thì thôi.
彼は嫌だといいたげに怒っているかのようにくびをふった。
Anh ấy lắc đầu như thể đang tỏ ra không thích.
あなたが、本当にやりたいことを棚に上げて、その仕事をだた義務のようにこなしてるのを見るのは嫌です。
Tôi không thích thấy bạn bỏ những điều bạn thực sự muốn làm sang một bên và chỉ làm công việc như một nghĩa vụ.
大切だと思えば友達になれる! 互いを思えば、何倍でも強くなれる! 無限に根性が湧いてくる! 世界には嫌なことも、悲しいことも、 自分だけではどうにもならないこともたくさんある。 だけど、大好きな人がいれば、くじけるわけがない。あきらめるわけがない。 大好きな人がいるのだから、何度でも立ち上がる! だから、勇者は絶対、負けないんだ!
Nếu cảm thấy quan trọng, bạn có thể kết bạn! Nếu nghĩ về nhau, bạn có thể mạnh mẽ gấp nhiều lần! Sức mạnh vô hạn sẽ xuất hiện! Trên đời này có nhiều điều không hay và buồn, có những điều bạn không thể tự giải quyết. Nhưng nếu có người bạn yêu thương, bạn sẽ không bao giờ gục ngã, không bao giờ bỏ cuộc. Vì có người yêu, bạn sẽ đứng dậy mãi mãi! Vì vậy, người hùng không bao giờ thất bại!
僕はテイルスと同じように、自己肯定感の問題を抱えてる気がするんだ。子供の頃に他の人と違うという理由でクラスメートに嫌な事をされた事とかもあって。でも、良くなろうと頑張ってる。それに、テイルスは人助けが好きで、優しくてフレンドリーなので、僕もそのようになりたいと思ってる。それが僕がいつもテイルスが好きで、共感する理由かもしれない。
Tôi cảm thấy mình cũng có vấn đề về lòng tự trọng giống như Tails. Thời thơ ấu, tôi cũng bị bạn bè ghét bỏ chỉ vì khác biệt. Nhưng tôi đang cố gắng để trở nên tốt hơn. Hơn nữa, Tails thích giúp đỡ mọi người, rất tốt bụng và thân thiện, nên tôi cũng muốn trở nên như vậy. Đó có lẽ là lý do tại sao tôi luôn thích và đồng cảm với Tails.