損傷 [Tổn Thương]

そんしょう
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 13000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từTự động từ

thiệt hại; tổn thương

JP: わたしはその事故じこ右足みぎあし損傷そんしょうした。

VI: Tôi đã bị thương ở chân phải trong vụ tai nạn đó.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

このプラスチックはによって損傷そんしょうけない。
Loại nhựa này không bị hư hại do lửa.
列車れっしゃ後部こうぶりょうはひどい損傷そんしょうけた。
Ba toa cuối của tàu đã bị hư hại nặng.
わたしたちのう損傷そんしょう原因げんいんについて研究けんきゅうおこなう。
Chúng tôi đang nghiên cứu nguyên nhân của tổn thương não.
けた損傷そんしょう侮辱ぶじょくよりははるかにはやわすれられる。
Những tổn thương mà tôi nhận được sẽ được quên nhanh hơn là sự xúc phạm.
はしのいくつかは損傷そんしょうけるか、ながされるかしている。
Một số cây cầu đã bị hư hại hoặc bị cuốn trôi.
バーンズ先生せんせい患者かんじゃのうがひどく損傷そんしょうけているとき、医師いしはどうしたらよいのでしょう。
Giáo sư Burns, khi bệnh nhân bị tổn thương não nghiêm trọng, bác sĩ nên làm gì?

Hán tự

Từ liên quan đến 損傷

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 損傷
  • Cách đọc: そんしょう
  • Loại từ: Danh từ; động từ サ変(損傷する)
  • Nghĩa khái quát: hư hại, tổn thương, tổn hại (đối với vật thể hoặc cơ quan cơ thể); mức độ trang trọng/kỹ thuật cao
  • Ngữ vực: kỹ thuật, y khoa, báo cáo tai nạn
  • JLPT: N1 (từ vựng báo chí, chuyên môn)

2. Ý nghĩa chính

  • Hư hại đối với đồ vật, công trình, linh kiện: 部品の損傷, 機体の損傷.
  • Tổn thương đối với cơ thể: 脳損傷, 肝臓の損傷, 軽度/重度の損傷.
  • Dùng cả chủ động và bị động: ~に損傷を与える/~が損傷を受ける/損傷する.

3. Phân biệt

  • 損傷 vs 破損: 破損 thường dùng cho vật thể bị vỡ/hư (đồ đạc, file dữ liệu); 損傷 mang sắc thái kỹ thuật, bao quát hơn.
  • 損傷 vs 損害: 損害 là “thiệt hại” nói chung (kinh tế, pháp lý), không nhất thiết là hư hại vật lý.
  • 損傷 vs 傷害: 傷害 là “gây thương tích” (pháp lý, với con người); 損傷 thiên về mô tả mức độ hư/tổn thương.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu câu: ~に損傷を与える/~が損傷を受ける/損傷が生じる/損傷が確認される.
  • Miêu tả mức độ: 軽微な/軽度の/中程度の/重度の/致命的な 損傷.
  • Ngữ cảnh: báo cáo tai nạn, kiểm tra chất lượng, chẩn đoán y khoa.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
破損 Đồng nghĩa gần Hỏng, vỡ Vật thể; ít dùng cho cơ thể
損害 Liên quan Thiệt hại Tính kinh tế/pháp lý
傷害 Liên quan Thương tích Ngữ cảnh pháp luật, y pháp
無傷 Đối nghĩa Không thương tích “無傷で済む” = không hề hấn
健全 Đối nghĩa (tình trạng) Lành lặn, khỏe mạnh Mang tính đánh giá trạng thái tốt

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 損: tổn, hại.
  • 傷: vết thương, hư hỏng.
  • Kết hợp nêu “tình trạng bị tổn hại/rách nứt/tổn thương”.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Cảm giác của 損傷 là trung tính, mô tả khách quan mức độ hư hại. Khi viết báo cáo, nên ghép với chỉ số đo lường hoặc mô tả vị trí: 「右翼前縁に長さ3cmの損傷」「前頭葉に軽度の損傷」 để rõ ràng và tự nhiên.

8. Câu ví dụ

  • 事故で車体がひどく損傷した。
    Thân xe bị hư hại nặng do tai nạn.
  • 検査の結果、機体に損傷が確認された。
    Kết quả kiểm tra cho thấy thân máy bay có hư hại.
  • 台風で屋根が損傷を受けた。
    Mái nhà bị tổn hại do bão.
  • 部品の表面損傷を最小限に抑える。
    Giảm thiểu hư hại bề mặt của linh kiện.
  • 梱包不良で商品に損傷が生じた。
    Do đóng gói kém nên hàng hóa bị hư hỏng.
  • 彼は肝臓に重度の損傷を受けた。
    Anh ấy bị tổn thương nặng ở gan.
  • 損傷の患者を支援するプログラム。
    Chương trình hỗ trợ bệnh nhân tổn thương não.
  • 落下の衝撃がディスプレーに損傷を与えた。
    Cú rơi đã gây hư hại cho màn hình.
  • 小さな損傷でも早めに修理したほうがいい。
    Dù hư hại nhỏ cũng nên sửa sớm.
  • 原因不明の損傷が各所で見つかった。
    Phát hiện các hư hại không rõ nguyên nhân ở nhiều chỗ.
💡 Giải thích chi tiết về từ 損傷 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?