焦点 [Tiêu Điểm]

しょうてん
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 2000

Danh từ chung

tiêu điểm; điểm tập trung

JP: 顕微鏡けんびきょう焦点しょうてんわせなさい。

VI: Hãy điều chỉnh tiêu điểm của kính hiển vi.

Danh từ chung

trọng tâm (của sự chú ý, cuộc thảo luận, v.v.); điểm tranh cãi; điểm trung tâm

Danh từ chung

Lĩnh vực: Hình học

tiêu điểm

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

彼女かのじょかお焦点しょうてんがあっている。
Khuôn mặt cô ấy đang được tập trung chú ý.
わたし彼女かのじょかおにカメラの焦点しょうてんわせた。
Tôi đã điều chỉnh tiêu cự máy ảnh vào khuôn mặt cô ấy.
はなし焦点しょうてん内容ないようかれている。
Trọng tâm của cuộc trò chuyện được đặt vào nội dung.
そのはなにカメラの焦点しょうてんわせてください。
Hãy lấy nét máy ảnh vào bông hoa đó.
市議会しぎかい具体ぐたいてき問題もんだいにもっと焦点しょうてんをあてるべきだ。
Hội đồng thành phố nên tập trung vào các vấn đề cụ thể hơn.
このしょうでは幾何きかがく概念がいねん焦点しょうてんをあてます。
Chương này tập trung vào các khái niệm hình học.
このしょうではその惑星わくせいなぞ焦点しょうてんをあてます。
Chương này tập trung vào bí ẩn của hành tinh đó.
委員いいんかいはもっと具体ぐたいてき問題もんだい焦点しょうてんてるべきだ。
Ủy ban nên tập trung vào các vấn đề cụ thể hơn.
じゅう焦点しょうてんレンズは「バイフォーカル」ともばれる。
Kính hai tròng còn được gọi là "bifocal".
エメットのコンセプトをもっともよく表現ひょうげんしているデザインにとく焦点しょうてんてたい。
Tôi muốn tập trung vào thiết kế thể hiện rõ ràng nhất khái niệm của Emmet.

Hán tự

Từ liên quan đến 焦点

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 焦点
  • Cách đọc: しょうてん
  • Loại từ: Danh từ
  • Ý nghĩa khái quát: điểm tập trung, tiêu điểm; “focus” (nhiếp ảnh), trung tâm bàn luận
  • Lĩnh vực: ngôn luận, nghiên cứu, truyền thông, nhiếp ảnh, quang học
  • Độ trang trọng: dùng được cả trong văn viết trang trọng và văn nói

2. Ý nghĩa chính

  • Tiêu điểm/ trọng tâm vấn đề: phần quan trọng nhất được bàn đến. Ví dụ: 議論の焦点 (trọng tâm cuộc thảo luận).
  • Tiêu điểm quang học/ nhiếp ảnh: điểm hội tụ ánh sáng; sự “lấy nét”. Ví dụ: 焦点距離 (tiêu cự), 焦点が合う/合わない (nét/không nét).

3. Phân biệt

  • 焦点 vs 視点: 焦点 là “trọng tâm/điểm tập trung”, còn 視点 là “góc nhìn/quan điểm”.
  • 焦点 vs 重点: 焦点 nhấn vào “điểm cần tập trung”, 重点 là “điều quan trọng/cần ưu tiên”.
  • 焦点 vs ピント: cả hai dùng trong “lấy nét”; ピント là khẩu ngữ, 焦点 thiên về thuật ngữ/quang học hoặc văn trang trọng.
  • 焦点 vs 中心: 中心 là “trung tâm” nói chung; 焦点 là “tiêu điểm” – chỗ tập trung sự chú ý hay lực tác động.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu hay gặp: 議論の焦点問題の焦点焦点を当てる(tập trung vào)・焦点を合わせる(lấy nét/đi đúng trọng tâm)・焦点がずれる(lệch trọng tâm).
  • Trong nhiếp ảnh: 焦点が合う/合わない(nét/không nét), 焦点距離(tiêu cự).
  • Văn viết học thuật, báo chí rất chuộng; văn nói hằng ngày dùng tự nhiên khi muốn “quy về trọng tâm”.
  • Lưu ý: Khi nói “tập trung vào…”, dùng 〜に焦点を当てる.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
中心 Liên quan trung tâm Rộng nghĩa hơn; không nhất thiết là “trọng điểm”.
重点 Gần nghĩa trọng điểm, điểm quan trọng Nhấn “mức độ quan trọng”.
視点 Phân biệt góc nhìn, quan điểm Là “điểm nhìn”, không phải “tiêu điểm”.
ピント Đồng nghĩa ngữ cảnh ảnh độ nét, tiêu điểm Khẩu ngữ; máy ảnh, quay phim.
周辺 Đối nghĩa ngữ dụng vùng rìa, ngoại vi Ngược lại với “tiêu điểm/ trung tâm chú ý”.
散漫 Đối nghĩa ngữ dụng tản mạn, rời rạc Trái với “tập trung vào một điểm”.

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 焦: “cháy sém; nôn nóng” (onyomi: しょう; kunyomi: こがす/あせる). Sắc thái “tập trung nhiệt/ánh sáng”.
  • 点: “điểm; chấm; mốc” (onyomi: てん). Kết hợp tạo nghĩa “điểm hội tụ/tập trung”.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi viết học thuật hay báo chí, dùng cụm 〜に焦点を当てる giúp câu văn rõ hướng. Trong nhiếp ảnh đời thường, bạn sẽ nghe “ピントが合う” nhiều hơn, nhưng trong tài liệu kỹ thuật người ta ưa “焦点が合う/焦点距離”. Khi tranh luận, tránh để 焦点がずれる bằng cách xác định 問題の焦点 ngay từ đầu.

8. Câu ví dụ

  • 議論の焦点を明確にしましょう。
    Hãy làm rõ trọng tâm của cuộc thảo luận.
  • カメラの焦点が合っていない。
    Máy ảnh chưa lấy nét.
  • その発言は問題の焦点からずれている。
    Phát ngôn đó lệch khỏi trọng tâm vấn đề.
  • 研究を環境問題に焦点を当てる。
    Tập trung nghiên cứu vào vấn đề môi trường.
  • 焦点距離は50mmです。
    Tiêu cự là 50mm.
  • 会議ではコスト削減が焦点となった。
    Trong cuộc họp, cắt giảm chi phí trở thành tiêu điểm.
  • ニュースの焦点は賃上げ交渉だ。
    Tiêu điểm bản tin là đàm phán tăng lương.
  • 半押しして焦点が合うのを待ってください。
    Hãy bấm nửa và đợi máy lấy nét.
  • この小説は家族という焦点から社会を描く。
    Tiểu thuyết này khắc họa xã hội từ tiêu điểm “gia đình”.
  • まず問題の焦点を絞り込みましょう。
    Trước hết hãy thu hẹp trọng tâm vấn đề.
💡 Giải thích chi tiết về từ 焦点 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?