時分
[Thời Phân]
じぶん
Từ xuất hiện trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 30000
Độ phổ biến từ: Top 30000
Danh từ chung
thời gian; giờ; mùa
JP: 彼は若い時分にはバイオリンを弾いていた。
VI: Khi còn trẻ, anh ấy đã chơi violin.
Danh từ chung
thời điểm thích hợp; cơ hội
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
彼は若い時分に多くの苦難を味わった。
Khi còn trẻ, anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn.
僕は子供の時分、どんな菓子がすきだったか、今思い出そうとしても思い出せない。
Khi còn nhỏ, tôi không nhớ mình thích loại kẹo nào.
僕は小供の時分、どんな菓子がすきだつたか、今思ひ出さうとしても思ひ出せない。
Khi còn nhỏ, tôi không nhớ mình thích loại kẹo nào.
小学時分は、心から、先生をえらい人だと思っていたから、先生の態度、教訓で、動かされたが、中学は、一つのビジネスにすぎなかった。
Khi còn học tiểu học, tôi thực sự nghĩ rằng giáo viên là những người tuyệt vời, tôi bị ảnh hưởng bởi thái độ và bài học của họ, nhưng trung học chỉ là một loại kinh doanh mà thôi.
長吉は人間というものは年を取ると、若い時分に経験した若いものしか知らない煩悶不安をばけろりと忘れてしまって、次の時代に生れて来る若いものの身の上を極めて無頓着に訓戒批評する事のできる便利な性質を持っているものだ、年を取ったものと若いものの間には到底一致されない懸隔のある事をつくづく感じた。
Choukichi cảm thấy rằng con người, khi già đi, dường như quên mất những lo âu và bất an mà họ chỉ biết khi còn trẻ, và trở nên vô cảm khi dạy dỗ và phê bình thế hệ trẻ tiếp theo mà không hề hay biết.