1. Thông tin cơ bản
- Từ: 持ち越す
- Cách đọc: もちこす
- Loại từ: Động từ nhóm 1 (godan, kết thúc bằng す); tha động từ
- Mẫu đi với trợ từ: Nを(翌日/次回/翌年度/来期など)に持ち越す; 案件が持ち越しになる
- Lĩnh vực hay gặp: công việc, kinh doanh, kế toán, họp hành, thể thao, sự kiện
2. Ý nghĩa chính
- Đưa việc, vấn đề, khoản mục, điểm số... sang kỳ/Ngày/Đợt tiếp theo thay vì xử lý ngay. Tạm hiểu là “mang sang lần sau”, “để lại qua đêm/qua kỳ”.
- Dùng cả nghĩa bóng: chuyện chưa ngã ngũ, phải để lại bàn tiếp sau.
3. Phân biệt
- 延期する: hoãn lại nói chung (không nhấn mạnh “sang kỳ sau”), trung tính về thời điểm.
- 繰り越す: “chuyển số” (số dư, dữ liệu, điểm, phút, ngày nghỉ…) sang kỳ sau; thiên về con số/khoản mục hơn “案件”.
- 先送りする: đẩy việc sang tương lai (hàm ý né tránh, sắc thái tiêu cực hơn).
- 見送る: tạm gác/không thực hiện lúc này, có thể không ấn định thời điểm tiếp.
- 持ち込む: mang vào (địa điểm/tình huống); không phải “mang sang lần sau”.
4. Cách dùng & ngữ cảnh
- Cấu trúc thường gặp: 案件/議題/課題を次回に持ち越す・決定は翌日に持ち越す・交渉は年明けに持ち越す。
- Dạng danh từ hóa: ~は持ち越し(になる/となる): “bị để lại kỳ sau”.
- Sắc thái: mang nghĩa “chưa kết thúc, chuyển sang đợt sau xử lý”, thường dùng trong biên bản họp, báo cáo tiến độ, toán/kế toán, thể thao (điểm số, trận đấu hoãn), sự kiện.
- Thể bị động/tự phát: 問題が持ち越される(vấn đề bị để lại).
5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa
| Từ |
Loại liên hệ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ghi chú dùng |
| 延期する |
Đồng nghĩa gần |
Hoãn lại |
Không nhất thiết chuyển “sang kỳ sau”. |
| 繰り越す |
Liên quan chuyên ngành |
Chuyển số dư/khoản mục |
Kế toán, điểm, phút, dữ liệu. |
| 先送りする |
Đồng nghĩa sắc thái |
Đẩy sang tương lai |
Hàm ý né tránh. |
| 見送る |
Liên quan |
Gác lại/không làm lúc này |
Không chắc có làm sau. |
| 持ち越し |
Danh từ |
Sự mang sang kỳ sau |
Kết quả/án mục bị treo. |
| 片付ける |
Đối nghĩa |
Thu xếp/xử lý xong |
Kết thúc, không để lại. |
| 決着をつける |
Đối nghĩa |
Đi đến kết luận |
Chấm dứt tranh luận. |
| 即決する |
Đối nghĩa |
Quyết ngay |
Không trì hoãn. |
6. Bộ phận & cấu tạo từ
- 持: “cầm, giữ”; On: ジ; Kun: も-つ.
- 越: “vượt qua”; On: エツ; Kun: こ-す/こ-える.
- Cấu trúc: “持ち” (mang/cầm) + “越す” (vượt sang) → “mang vượt sang lần sau”.
7. Bình luận mở rộng (AI)
Khi nói về ngân sách, số dư, ngày phép… hãy ưu tiên 繰り越す; với quyết định, đề án, thương lượng… dùng 持ち越す tự nhiên hơn. Trong văn bản trang trọng, dạng 「~は持ち越しとなった」 rất hay dùng để báo hiệu kết luận tạm thời.
8. Câu ví dụ
- 時間が足りないので、この議題は次回に持ち越すことにします。
Vì không đủ thời gian, chúng ta quyết định chuyển nghị đề này sang lần sau.
- 決定は明日に持ち越すしかない。
Không còn cách nào ngoài việc để quyết định sang ngày mai.
- 打ち合わせは来週に持ち越す形になった。
Cuộc họp đành phải để sang tuần sau.
- 未解決の案件が年明けに持ち越すのは避けたい。
Tôi muốn tránh việc hồ sơ chưa giải quyết bị để sang đầu năm.
- 試合は雨天順延となり、結果発表も持ち越された。
Trận đấu hoãn vì mưa nên việc công bố kết quả cũng bị để lại.
- このタスクは優先度が低いので、次のスプリントへ持ち越そう。
Nhiệm vụ này ưu tiên thấp, hãy chuyển sang sprint sau.
- 検討は週明けに持ち越すという上司の判断だ。
Sếp quyết định để việc xem xét sang đầu tuần tới.
- 在庫の評価損は来期に持ち越すべきではない。
Không nên mang khoản lỗ đánh giá hàng tồn sang kỳ sau.
- 交渉は物別れに終わり、課題は持ち越しとなった。
Đàm phán đổ vỡ, vấn đề đành để lại kỳ sau.
- 細部の調整はリリース後に持ち越す案で合意した。
Đã thống nhất phương án chuyển phần tinh chỉnh chi tiết sang sau khi phát hành.