Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
như dự đoán; đúng như đã nghĩ
JP: やっぱり、あなたは私の思ったとおりの人だった。
VI: Quả nhiên, bạn chính là người mà tôi đã nghĩ.
🔗 やはり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
sau tất cả; cuối cùng; như mong đợi; dù sao đi nữa
JP: やっぱり何とかやってのけたね。
VI: Cuối cùng cũng làm được nhỉ.
JP: 北海道に行ったら、やっぱり海の幸を食べないと行った意味がないでしょう。
VI: Nếu đến Hokkaido mà không ăn hải sản thì coi như chưa đến.
🔗 やはり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
cũng; cũng vậy; cũng thế; (không) cũng
🔗 やはり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
vẫn; như trước
JP: 私たちの家は快適ですが、やっぱり前の家がなつかしい。
VI: Nhà chúng tôi thoải mái nhưng vẫn nhớ nhà cũ.
🔗 やはり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
dù sao đi nữa; dù vậy; vẫn; tuy nhiên
JP: 疲れているが、やっぱり行くつもりだ。
VI: Tôi mệt nhưng vẫn định đi.
🔗 やはり