Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
như mong đợi; đúng như dự đoán
JP: 欠点があるけどやはり彼が好きです。
VI: Anh ấy có nhược điểm nhưng tôi vẫn yêu anh ấy.
JP: 「そうか。やはり私のほうが年を食ってる。私は今年で20うんたら才だ」「いや、わかんねーよ」
VI: "Thì ra là vậy. Quả nhiên tôi đã già hơn. Năm nay tôi đã 20 mấy tuổi," "Không, tôi không biết."
🔗 やっぱり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
sau tất cả; cuối cùng; như mong đợi
JP: 止むを得ず訪問するのはいやだったが、やはりしないわけにはいかなかった。
VI: Tôi không muốn đi thăm, nhưng cuối cùng tôi vẫn phải đi.
🔗 やっぱり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
cũng; cũng vậy; cũng thế; (không) ... cũng
🔗 やっぱり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
vẫn; như trước
🔗 やっぱり
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
dù sao đi nữa; dù vậy; vẫn; tuy nhiên
JP: 彼は頭がよいがやはり嫌いだ。
VI: Anh ấy thông minh nhưng tôi vẫn không thích anh ấy.
🔗 やっぱり