恐怖 [Khủng Phố]

きょうふ
くふ
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 6000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từTự động từ

sợ hãi; kinh hoàng; thất vọng; hoảng loạn

JP: わたし恐怖きょうふくるわんばかりだった。

VI: Tôi đã sợ hãi đến mức suýt phát điên.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

恐怖きょうふかんじた。
Tôi cảm thấy sợ hãi.
恐怖きょうふにおののいた。
Họ đã hoảng sợ.
少女しょうじょ恐怖きょうふあとずさった。
Cô bé lùi lại vì sợ hãi.
かれ恐怖きょうふちすくんだ。
Anh ấy đứng chôn chân vì sợ hãi.
人々ひとびと恐怖きょうふにおののいた。
Mọi người đã hoảng sợ.
みな恐怖きょうふこおりついた。
Mọi người đều đóng băng vì sợ hãi.
少女しょうじょ恐怖きょうふふるえた。
Cô bé run lên vì sợ hãi.
彼女かのじょ恐怖きょうふあおざめた。
Cô ấy đã tái mét vì sợ hãi.
かれ恐怖きょうふにおびえた。
Anh ấy đã bị hoảng sợ.
かれ恐怖きょうふあおざめた。
Anh ấy tái mét vì sợ.

Hán tự

Từ liên quan đến 恐怖

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 恐怖
  • Cách đọc: きょうふ
  • Từ loại: Danh từ
  • Độ trang trọng & lĩnh vực: Trung tính; tâm lý học, đời sống, văn học
  • Nghĩa khái quát: Nỗi sợ hãi, kinh hoàng, cảm xúc sợ
  • Cấu trúc thường gặp: 「〜に恐怖を感じる」「恐怖心」「恐怖政治」

2. Ý nghĩa chính

- Cảm xúc sợ hãi mạnh: Cảm giác bị đe dọa, rùng rợn, hoảng sợ trước nguy hiểm thực hoặc tưởng tượng.
- Khái niệm xã hội/chính trị: 恐怖政治 (chính trị khủng bố), 恐怖支配 (cai trị bằng sợ hãi).

3. Phân biệt

  • 恐怖 vs 恐れ: 恐れ là “nỗi lo sợ/quan ngại” rộng và nhẹ hơn; 恐怖 nhấn mạnh cường độ mạnh.
  • 不安: bất an, lo lắng mơ hồ; khác với 恐怖 là sợ hãi rõ rệt.
  • 戦慄 (せんりつ): rùng mình khiếp sợ; giàu sắc thái văn học.
  • 恐怖症: ám chỉ phobia, là bệnh lý cụ thể (ví dụ 高所恐怖症).

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu: 「〜に恐怖を覚える/感じる」「恐怖に駆られる」「恐怖で固まる」
  • Kết hợp: 恐怖心, 恐怖体験, 恐怖映画, 恐怖を煽る (kích động sợ hãi)
  • Ngữ cảnh: miêu tả tâm lý, bài báo, bình luận xã hội; cũng dùng trong khoa học hành vi.
  • Sắc thái: có thể mang nghĩa tiêu cực khi bị lợi dụng để thao túng dư luận.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
恐れ Gần nghĩa Nỗi lo sợ Nhẹ, rộng hơn
不安 Liên quan Bất an, lo lắng Mơ hồ hơn 恐怖
戦慄 Gần nghĩa (văn học) Rùng mình khiếp đảm Sắc thái tu từ mạnh
恐怖症 Thuật ngữ Chứng ám sợ (phobia) Ví dụ: 高所恐怖症
安心 Đối nghĩa An tâm Trạng thái trái ngược

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • Kanji: 恐 (khủng, sợ) + 怖 (phố, sợ hãi)
  • Ý nghĩa hợp thành: sợ + sợ → nỗi sợ hãi mạnh
  • Âm On: 恐「キョウ」, 怖「フ」 → きょうふ

7. Bình luận mở rộng (AI)

Người Nhật hay dùng cặp 「恐怖と向き合う」 để nhấn mạnh việc đối diện sợ hãi có ý thức. Trong văn hóa đại chúng, 「恐怖映画」 chỉ phim kinh dị; còn trong xã hội học, 「恐怖を煽る言説」 được xem là kỹ thuật thao túng. Khi viết luận, tránh lạm dụng, thay bằng các chỉ báo cụ thể (心拍数の上昇, 震え) để thuyết phục hơn.

8. Câu ví dụ

  • 彼は高い場所に恐怖を感じる。
    Anh ấy cảm thấy sợ hãi khi ở nơi cao.
  • 突然の地震に恐怖で体が固まった。
    Trận động đất bất ngờ làm tôi cứng người vì sợ.
  • そのニュースは人々の恐怖を煽った。
    Bản tin đó đã kích động nỗi sợ của người dân.
  • 子どもの頃の恐怖体験が今も忘れられない。
    Kinh nghiệm đáng sợ hồi nhỏ đến giờ vẫn không quên được.
  • 独裁者は恐怖によって国を支配した。
    Nhà độc tài cai trị đất nước bằng nỗi sợ hãi.
  • 暗闇に対する恐怖は誰にでもある。
    Nỗi sợ bóng tối ai cũng có.
  • 彼女は恐怖と不安を言葉にした。
    Cô ấy đã diễn đạt nỗi sợ và sự bất an thành lời.
  • 恐怖を乗り越えるには小さな成功体験が有効だ。
    Để vượt qua sợ hãi, những trải nghiệm thành công nhỏ rất hữu hiệu.
  • その映画は純粋な恐怖を観客に与えた。
    Bộ phim đó mang đến nỗi sợ thuần túy cho khán giả.
  • 彼は恐怖に駆られて逃げ出した。
    Anh ta bị nỗi sợ thúc đẩy nên đã bỏ chạy.
💡 Giải thích chi tiết về từ 恐怖 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?