呼称
[Hô Xưng]
こしょう
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 16000
Độ phổ biến từ: Top 16000
Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từ
tên; danh xưng; danh hiệu; đặt tên
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
日本海呼称問題とは、世界中の地図から「日本海」という呼称を消し、「東海」に書き換えようとする問題である。
Vấn đề gọi tên Biển Nhật Bản là một cuộc tranh luận nhằm xóa bỏ tên "Biển Nhật Bản" khỏi các bản đồ thế giới và thay thế bằng "Biển Đông".
気象庁がこの呼称を発表したのは、地震発生後、四時間あまりたってからだった。
Cơ quan khí tượng đã công bố tên gọi này sau khi trận động đất xảy ra khoảng hơn bốn giờ.
養豚関連産業への配慮から、「豚インフルエンザ」の呼称は「インフルエンザA(H1N1)」に改められた。
Do quan tâm đến ngành chăn nuôi lợn, tên gọi "cúm lợn" đã được thay đổi thành "cúm A (H1N1)".
父の父は祖父、祖父の父は曽祖父、曽祖父の父は高祖父だが、高祖父より前の世代の呼称は決まっていない。
Cha của cha tôi là ông nội, cha của ông nội là cụ, cha của cụ là tổ, nhưng không có tên gọi cụ thể cho các thế hệ trước tổ.
看護に携わる女性を「看護婦」、男性を「看護士」と区別していた呼称は、2002年に「看護師」に統一して変更された。
Tên gọi phân biệt giữa nữ y tá là "nurse" và nam y tá là "male nurse" đã được thống nhất là "nurse" vào năm 2002.