治療 [Trị Liệu]

ちりょう
じりょう
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 2000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từ

điều trị (y tế); chăm sóc; liệu pháp; chữa trị; phương thuốc

JP: 治療ちりょうよりも予防よぼう

VI: Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

入院にゅういん治療ちりょう必要ひつようです。
Bạn cần phải nhập viện điều trị.
予防よぼう治療ちりょうにまさる。
Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
虫歯むしば治療ちりょうしろ。
Đi chữa răng sâu đi.
治療ちりょうをしないとな。
Tôi cần phải điều trị răng.
医学いがくてき治療ちりょう必要ひつようですね。
Cần phải có điều trị y tế.
ふつうのかぜに治療ちりょうほうはない。
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho cảm lạnh thông thường.
とき偉大いだい治療ちりょうである。
Thời gian là bác sĩ vĩ đại.
かれ治療ちりょうことわられた。
Anh ấy đã bị từ chối điều trị.
治療ちりょう苦痛くつう長引ながびかせた。
Điều trị đã kéo dài sự đau đớn.
予防よぼう治療ちりょうにはるかにまさる。
Phòng bệnh tốt hơn chữa bệnh nhiều.

Hán tự

Từ liên quan đến 治療

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 治療
  • Cách đọc: ちりょう
  • Loại từ: danh từ; する-動詞(治療する)
  • Nghĩa khái quát: điều trị, trị liệu (y khoa)

2. Ý nghĩa chính

治療can thiệp y khoa nhằm chữa bệnh/giảm triệu chứng: thuốc, phẫu thuật, xạ trị, hoá trị, vật lý trị liệu...

3. Phân biệt (nếu có từ gốc hoặc biến thể)

  • 診療: khám và chữa nói chung (dịch vụ y tế). 治療 là phần can thiệp.
  • 施術: thao tác kỹ thuật (thẩm mỹ/vật lý trị liệu), không nhất thiết là điều trị bệnh.
  • 治癒: bình phục/khỏi bệnh (kết quả của điều trị).
  • 予防: phòng ngừa (đối lập về mục tiêu).

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Thường dùng: 治療を受ける/行う/開始する/継続する/中止する, 治療法, 標準治療, 保存的治療/外科的治療.
  • Chuyên khoa: 化学療法 (hoá trị), 放射線治療, 免疫療法, 対症療法.
  • Lưu ý: cách nói với bệnh nhân nên mềm: 治療の選択肢, 副作用, 予後.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
診療liên quankhám chữa bệnhbao quát hơn
施術liên quanthao tác kỹ thuậtthẩm mỹ/vật lý trị liệu
治癒kết quảkhỏi bệnhtrạng thái sau điều trị
予防đối nghĩaphòng ngừatrước khi mắc bệnh
リハビリliên quanphục hồi chức năngsau điều trị

6. Bộ phận & cấu tạo từ (nếu có Kanji)

(trị, chữa) + (liệu, điều trị). Cặp Hán mạnh về ngữ nghĩa y khoa.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Quyết định 治療方針 nên dựa trên bằng chứng (EBM) và giá trị/ưu tiên của bệnh nhân (shared decision-making).

8. Câu ví dụ

  • 早期発見なら、短期間で治療できる。
    Nếu phát hiện sớm, có thể điều trị trong thời gian ngắn.
  • 副作用を考慮して治療方針を決める。
    Quyết định phác đồ điều trị sau khi cân nhắc tác dụng phụ.
  • 入院して抗菌薬で治療を受けた。
    Tôi nhập viện và điều trị bằng kháng sinh.
  • 手術が最も有効な治療だ。
    Phẫu thuật là điều trị hiệu quả nhất.
  • 放射線治療は来週から始まる。
    Xạ trị sẽ bắt đầu từ tuần sau.
  • 保存的治療を優先する。
    Ưu tiên điều trị bảo tồn.
  • 長期の治療が必要になる可能性がある。
    Có khả năng cần điều trị dài hạn.
  • 疼痛治療の専門医に相談した。
    Đã trao đổi với bác sĩ chuyên điều trị đau.
  • この病気は対症治療が中心だ。
    Bệnh này chủ yếu là điều trị triệu chứng.
  • 適切な治療で完全に治癒した。
    Nhờ điều trị thích hợp mà đã khỏi hẳn.
💡 Giải thích chi tiết về từ 治療 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?