貨幣
[Hóa Tệ]
かへい
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 19000
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 19000
Danh từ chung
tiền; tiền tệ; đồng tiền
JP: この代用貨幣では、会社の直営店に行き、その店で食料品や衣料を買うことしかできませんでした。
VI: Với tiền thay thế này, bạn chỉ có thể đến cửa hàng trực thuộc công ty và mua thực phẩm và quần áo ở đó.
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
貨幣は銀行制度を通じて流通する。
Tiền tệ lưu thông qua hệ thống ngân hàng.
そして、賃金として得た代用貨幣はその店でしか使えませんでした。
Và tiền lương họ nhận được chỉ có thể sử dụng tại cửa hàng đó.
英国は、1971年にその貨幣制度を10進法に移行させた。
Anh đã chuyển đổi hệ thống tiền tệ của mình sang hệ thập phân vào năm 1971.
国民総生産は一国の財とサービスを貨幣価値で測った総生産高である。
Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tính bằng tiền tệ.
ほとんど全ての社会が今日では、何らかの硬貨と紙幣に基づいた貨幣経済を持っている。
Hầu như tất cả xã hội ngày nay đều có nền kinh tế tiền tệ dựa trên tiền xu và tiền giấy.
人々はもっと実用的な交換制度を求め、その結果、様々な貨幣制度が発展した。
Mọi người đã yêu cầu một hệ thống trao đổi thực tế hơn, và kết quả là các hệ thống tiền tệ khác nhau đã phát triển.
通貨、すなわち、当時だれもが用いていた言い方に従えば、通常の王国法貨を与える代わりに、雇い主は従業員に代用貨幣をあたえていました。そして、この代用貨幣は金属だったり、木だったり、厚紙だったりしました。
Tiền tệ, hay theo cách nói mà ai cũng sử dụng vào thời đó, thay vì đưa ra tiền tệ chính thức của vương quốc, nhà tuyển dụng đã cung cấp cho nhân viên tiền thay thế, có thể là kim loại, gỗ hoặc bìa cứng.
国民総生産は一定の期間における一国の財及びサービスを貨幣価値で計った総生産高である。
Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia tính bằng tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định.
時間というのは、あなたの人生の貨幣です。あなた自身が使うのです。あなたの為だからといって他人に消費させてはいけません。
Thời gian là tiền bạc của cuộc đời bạn. Bạn phải tự sử dụng nó, đừng để người khác tiêu hao nó thay bạn.