疑る
[Nghi]
疑ぐる [Nghi]
疑ぐる [Nghi]
うたぐる
Động từ Godan - đuôi “ru”Tha động từ
⚠️Khẩu ngữ
nghi ngờ; không tin tưởng
JP: わが目を疑っちゃうなあ。
VI: Tôi không tin vào mắt mình.
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
ツベルクリン反応は疑陽性でした。
Phản ứng tuberculin là dương tính giả.
何でトムはああも疑り深いのかね。
Sao Tom lại nghi ngờ người khác đến thế nhỉ?
この国が見たこともないほどの大行列が今日、あちこちの学校や教会の周りに伸びていました。並んだ人たちは3時間も4時間も待っていた。人によっては生まれて初めての経験でした。今度こそは違うと信じたから、今度こそ自分たちの声が違う結果を作り出せると信じたから、だからみんな並んだのです。そしてそうやって並んだ人たちが今夜、疑り深い人たちに答えを示したのです。
Hôm nay, những hàng dài chưa từng thấy đã kéo dài quanh các trường học và nhà thờ khắp nơi. Những người xếp hàng đã đợi ba hoặc bốn giờ. Đối với một số người, đây là lần đầu tiên họ trải qua điều này. Họ xếp hàng bởi vì họ tin rằng lần này sẽ khác, họ tin rằng tiếng nói của họ sẽ tạo ra một kết quả khác. Và đêm nay, những người đã xếp hàng đã cho những người hoài nghi thấy câu trả lời của họ.
その問いかけに答えるチャンスを今、私たちは手にしました。今この時こそが、私たちの瞬間です。今この時にこそ、私たちは人々がまた仕事につけるようにしなくてはなりません。子供たちのために、チャンスの扉を開かなくてはなりません。繁栄を取り戻し、平和を推進しなくてはなりません。今この時にこそ、アメリカの夢を取り戻し、基本的な真理を再確認しなくてはなりません。大勢の中にあって、私たちはひとつなのだと。息をし続ける限り、私たちは希望をもち続けるのだと。そして疑り深く悲観し否定する声に対しては、そんなことできないという人たちに対しては、ひとつ国民の魂を端的に象徴するあの不朽の信条でもって、必ずやこう答えましょう。
Chúng ta đã có cơ hội để trả lời câu hỏi đó ngay bây giờ. Đây chính là khoảnh khắc của chúng ta. Chính vào lúc này, chúng ta phải đảm bảo mọi người có thể trở lại làm việc. Vì lợi ích của trẻ em, chúng ta phải mở ra cánh cửa cơ hội. Chúng ta phải lấy lại sự thịnh vượng và thúc đẩy hòa bình. Chính vào lúc này, chúng ta phải lấy lại giấc mơ Mỹ và xác nhận lại những chân lý cơ bản rằng chúng ta là một trong số đông. Miễn là còn thở, chúng ta sẽ tiếp tục hy vọng. Và đối với những tiếng nói hoài nghi, bi quan và phủ nhận, những người nói rằng điều đó không thể, chúng ta sẽ trả lời họ bằng tín điều bất diệt kia, biểu tượng cho tâm hồn dân tộc.