義理 [Nghĩa Lý]

ぎり
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 14000

Danh từ chungDanh từ có thể đi với trợ từ “no”

nghĩa vụ; danh dự; lễ phép; nợ ân tình; nghĩa vụ xã hội

JP:

Danh từ có thể đi với trợ từ “no”

họ hàng bên vợ/chồng

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

義理ぎりははは、ぼくきびしかった。
Mẹ kế của tôi đã rất nghiêm khắc với tôi.
義理ぎりははのこときよ。
Tôi thích mẹ chồng của mình.
彼女かのじょ義理ぎりちちきびしいです。
Bố vợ cô ấy rất nghiêm khắc.
トムはわたし義理ぎりちちです。
Tom là cha vợ tôi.
トムはメアリーの義理ぎり息子むすこです。
Tom là con rể của Mary.
トムはメアリーの義理ぎり父親ちちおやだよ。
Tom là bố vợ của Mary.
メアリーはトムの義理ぎりははだ。
Mary là mẹ chồng của Tom.
わたし義理ぎりはは親切しんせつなのよ。
Mẹ chồng tôi tốt bụng lắm đấy.
先週せんしゅう水曜日すいようび義理ぎりあにくなりました。
Hôm thứ Tư tuần trước, anh rể tôi đã qua đời.
あちらはトムの義理ぎりのおねえさんですよ。
Đó là chị dâu của Tom đấy.

Hán tự

Từ liên quan đến 義理

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 義理
  • Cách đọc: ぎり
  • Loại từ: Danh từ (cũng dùng trong một số tổ hợp cố định)
  • Nghĩa khái quát: nghĩa tình, nợ ân nghĩa/xã giao; vì phép lịch sự; họ hàng thông gia “nghĩa”
  • Sắc thái: Màu sắc văn hóa Nhật mạnh; nghiêng về chuẩn mực xã hội và mối quan hệ
  • Phối hợp quen thuộc: 義理チョコ, 義理堅い, 義理で〜する, 義理立て, 義理人情, 義理の父/母/兄/姉/弟/妹

2. Ý nghĩa chính

  • Nghĩa tình/xã giao: làm vì “nợ” đối đãi, phép tắc chung (đi dự, tặng quà… dù không thật sự muốn).
  • Phép lịch sự cho phải phép: lời chào, món quà, sự xuất hiện “cho đúng lễ”.
  • Quan hệ thông gia: 義理の〜 chỉ “bên chồng/vợ” (cha/mẹ/anh/chị/em “ghẻ” theo nghĩa thân tộc).

3. Phân biệt (nếu có từ gốc hoặc biến thể)

  • 義理 vs 義務: 義務 là “nghĩa vụ” pháp lý/quy định; 義理 là “nợ tình/xã giao” mang tính quan hệ.
  • 義理 vs 礼儀/マナー: 礼儀/マナー là phép tắc/lối cư xử nói chung; 義理 nhấn vào ràng buộc quan hệ, ơn nghĩa.
  • 義理チョコ vs 本命チョコ: 義理チョコ là “sô-cô-la xã giao”, 本命チョコ là “cho người thương”.
  • “義理の〜” vs “親類”: 義理の〜 là họ hàng thông qua hôn nhân; 親類 là họ hàng huyết thống.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu: 義理で〜する (làm vì nể/vì phép), 義理を欠く (thiếu nghĩa tình), 義理立てする (giữ nghĩa với ai).
  • Tính từ: 義理堅い (người sống có nghĩa, giữ phép), sắc thái khen.
  • Văn hóa: thường gặp trong quan hệ công việc, hàng xóm, họ hàng; nổi bật trong dịp lễ tết, cưới hỏi, valentine (義理チョコ).
  • “義理の〜”: 義理の父・母・兄・姉・弟・妹… dùng để chỉ quan hệ họ hàng bên “nghĩa”.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
義務 Khác biệt nghĩa vụ Pháp lý/chuẩn mực cứng; không mang tính “nợ tình”
礼儀 / マナー Liên quan lễ nghi / phép lịch sự Quy tắc ứng xử; không nhất thiết là ràng buộc quan hệ
義理チョコ Biểu thức sô-cô-la xã giao Valentine; tặng “cho phải phép”
本命 Đối lập ngữ cảnh người thương/chính thức Đối lập với “xã giao”
義理堅い Tính từ liên quan sống có nghĩa Khen người giữ phép/ơn nghĩa
義理の〜 Mẫu cấu trúc họ hàng thông gia Quan hệ qua hôn nhân

6. Bộ phận & cấu tạo từ (nếu có Kanji)

  • (ギ): nghĩa “chính nghĩa, đạo nghĩa”.
  • (リ): nghĩa “lý, lẽ, nguyên lý”.
  • Ghép lại 義理: “lẽ phải trong quan hệ” → nghĩa tình/xã giao theo chuẩn mực cộng đồng.

7. Bình luận mở rộng (AI)

“義理” là chiếc “dầu bôi trơn” quan hệ xã hội Nhật Bản: giúp mọi việc trôi chảy dù đôi khi trái với “thật lòng” (本音). Học cách nhận biết khi nào nên “làm vì 義理”, khi nào nên ưu tiên hiệu quả sẽ giúp bạn hòa nhập tự nhiên, không gượng gạo.

8. Câu ví dụ

  • 彼は義理でパーティーに顔を出した。
    Anh ấy ghé mặt ở bữa tiệc vì nể/cho phải phép.
  • 日本ではバレンタインに義理チョコを配ることがある。
    Ở Nhật, đôi khi người ta phát sô-cô-la xã giao vào dịp Valentine.
  • 彼女はとても義理堅い人だ。
    Cô ấy là người sống rất có nghĩa.
  • 上司に世話になった義理がある。
    Tôi mang “nợ nghĩa” vì được sếp giúp đỡ.
  • 義理を欠くような振る舞いはしたくない。
    Tôi không muốn cư xử thiếu nghĩa tình.
  • 彼とは義理の兄弟だ。
    Anh ấy là anh em “bên nghĩa” với tôi (anh em thông gia).
  • 義理立てして無理に行く必要はない。
    Không cần gượng ép đi chỉ để giữ nghĩa đâu.
  • それは単なる義理の挨拶だよ。
    Đó chỉ là lời chào xã giao thôi.
  • 恩を受けたら義理を返すのが筋だ。
    Nhận ơn thì trả nghĩa là lẽ phải.
  • 仕事と義理の板挟みになっている。
    Tôi đang bị kẹt giữa công việc và nghĩa tình.
💡 Giải thích chi tiết về từ 義理 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?