問いかけ [Vấn]
問い掛け [Vấn Quải]
といかけ

Danh từ chung

truy vấn; thẩm vấn; điều tra; câu hỏi

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

なぜ、どうして、といかけるときから科学かがくはじまる。
Khoa học bắt đầu từ khi chúng ta đặt câu hỏi "tại sao" và "làm thế nào".
ペパーバーグは2つの物体ぶったいたとえば、緑色りょくしょく四角形しかっけいあか四角形しかっけい)をみせて「ちがいはなに?」といかけることができる。
Pepperberg có thể chỉ hai vật thể (ví dụ, hình vuông màu xanh và màu đỏ) và hỏi "Sự khác biệt là gì?"
ぼく先輩せんぱいたちは、純粋じゅんすい好奇こうきしんいて自分じぶんたちの疑問ぎもん自然しぜんいかけ、自然しぜんこたえるのをった。
Các tiền bối của tôi đã đặt câu hỏi một cách tự nhiên với lòng tò mò thuần khiết và chờ đợi tự nhiên trả lời.
科学かがくしゃは、ただしい質問しつもんいかける方法ほうほうと、こたえが、「かもしれない」ではなく、事実じじつじょう明確めいかくなイエスかノーになるほど明確めいかくにその質問しつもんべる方法ほうほうっていなければならなかったのである。
Nhà khoa học phải biết cách đặt câu hỏi đúng và trình bày câu hỏi một cách rõ ràng đến mức câu trả lời không phải là "có thể" mà là một câu trả lời rõ ràng là "có" hoặc "không".
アメリカよ、わたしたちはこんなにもとおくまであゆんできました。こんなにもたくさんのことをてきました。しかしまだまだ、やらなくてはならないことはたくさんあります。だから今夜こんやこのよるあらためて自分じぶんいかけましょう。もしも自分じぶん子供こどもたちがつぎ世紀せいきにするまできられたとしたら。もしもわたしむすめたちが幸運こううんにも、アン・ニクソン・クーパーさんとおなじくらいながきられたとしたら。むすめたちはなにるのでしょう? わたしたちはそれまでにどれだけ進歩しんぽできるのでしょうか?
Nước Mỹ ơi, chúng ta đã đi bộ một quãng đường dài đến thế này. Chúng ta đã chứng kiến biết bao điều. Nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm. Vì vậy, đêm nay, hãy tự hỏi mình lại một lần nữa. Nếu như con cái chúng ta có thể sống tới thế kỷ tới. Nếu như các cô con gái tôi may mắn sống lâu như bà Ann Nixon Cooper. Các con gái tôi sẽ thấy gì? Chúng ta có thể tiến bộ được bao nhiêu?
そのいかけにこたえるチャンスをいまわたしたちはにしました。いまこのときこそが、わたしたちの瞬間しゅんかんです。いまこのときにこそ、わたしたちは人々ひとびとがまた仕事しごとにつけるようにしなくてはなりません。子供こどもたちのために、チャンスのとびらひらかなくてはなりません。繁栄はんえいもどし、平和へいわ推進すいしんしなくてはなりません。いまこのときにこそ、アメリカのゆめもどし、基本きほんてき真理しんりさい確認かくにんしなくてはなりません。大勢たいせいなかにあって、わたしたちはひとつなのだと。いきをしつづけるかぎり、わたしたちは希望きぼうをもちつづけるのだと。そしてうたぐふか悲観ひかん否定ひていするこえたいしては、そんなことできないというひとたちにたいしては、ひとつ国民こくみんたましい端的たんてき象徴しょうちょうするあの不朽ふきゅう信条しんじょうでもって、かならずやこうこたえましょう。
Chúng ta đã có cơ hội để trả lời câu hỏi đó ngay bây giờ. Đây chính là khoảnh khắc của chúng ta. Chính vào lúc này, chúng ta phải đảm bảo mọi người có thể trở lại làm việc. Vì lợi ích của trẻ em, chúng ta phải mở ra cánh cửa cơ hội. Chúng ta phải lấy lại sự thịnh vượng và thúc đẩy hòa bình. Chính vào lúc này, chúng ta phải lấy lại giấc mơ Mỹ và xác nhận lại những chân lý cơ bản rằng chúng ta là một trong số đông. Miễn là còn thở, chúng ta sẽ tiếp tục hy vọng. Và đối với những tiếng nói hoài nghi, bi quan và phủ nhận, những người nói rằng điều đó không thể, chúng ta sẽ trả lời họ bằng tín điều bất diệt kia, biểu tượng cho tâm hồn dân tộc.

Hán tự

Vấn câu hỏi; hỏi
Quải treo; phụ thuộc; đến; thuế; đổ

Từ liên quan đến 問いかけ