1. Thông tin cơ bản
- Từ: 駐在(ちゅうざい)
- Từ loại: danh từ ・ động từ する(駐在する)
- Nghĩa khái quát: đóng tại, thường trú công vụ (bị/bố trí công tác lâu dài ở một địa phương/quốc gia)
- Ngữ vực: công việc, ngoại giao, hành chính; trang trọng
- Liên quan: 海外駐在, 駐在員(nhân viên cư trú công vụ), 駐在先, 駐在経験
2. Ý nghĩa chính
駐在 chỉ trạng thái được bố trí công vụ tại một nơi trong thời gian tương đối dài: nhân viên công ty ở chi nhánh nước ngoài, cán bộ ngoại giao ở sứ quán, cảnh sát “駐在所” tại địa bàn. Không phải “du lịch/lưu trú ngắn ngày”.
3. Phân biệt
- 常駐: hiện diện thường trực, cố định (IT onsite, bảo trì 24/7); 駐在 nhấn mạnh “đi công tác dài hạn đến một nơi”.
- 赴任: “nhận nhiệm vụ ở nơi mới” (hành động đi nhậm chức). 駐在 là trạng thái sau khi đã ở đó làm việc.
- 滞在: lưu trú nói chung, không nhất thiết vì công vụ.
- 派遣/出向: góc nhìn “cử đi/phái đi”. 駐在 là trạng thái tại nơi được cử đến.
- 在住: cư trú (định cư/sống), không bao hàm nghĩa công vụ.
4. Cách dùng & ngữ cảnh
- 海外に駐在する/現地法人に駐在する.
- 名詞 kết hợp: 駐在員, 駐在期間, 駐在手当, 駐在先, 駐在経験.
- Ngữ cảnh: kinh doanh quốc tế, ngoại giao, an ninh địa phương (駐在所の警官).
- Sắc thái: trang trọng, giấy tờ nhân sự, thông cáo báo chí.
5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa
| Từ |
Loại liên hệ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ghi chú dùng |
| 駐在員 |
Danh từ liên quan |
Nhân viên cư trú công vụ |
Người được cử đi sống và làm việc tại nơi đó. |
| 常駐 |
Gần nghĩa |
Thường trực |
Nhấn sự hiện diện thường xuyên; không nhất thiết là “đi công tác dài hạn”. |
| 赴任 |
Liên quan |
Nhậm chức (đi nhận nhiệm vụ) |
Hành vi chuyển đến nơi làm việc mới. |
| 滞在 |
Khác biệt |
Lưu trú |
Trung tính, không nhấn mạnh công vụ. |
| 派遣/出向 |
Liên quan |
Phái cử/biệt phái |
Góc nhìn từ tổ chức cử người đi. |
| 帰任/帰国 |
Đối hướng |
Trở về nhận nhiệm vụ ở quê nhà / Về nước |
Kết thúc giai đoạn 駐在. |
6. Bộ phận & cấu tạo từ
- 駐: “dừng/ngụ tại” (liên tưởng ngựa dừng lại → đóng quân/đóng tại).
- 在: “ở, hiện diện”.
- Cấu tạo: 駐(đóng)+ 在(ở)→ “đóng tại, cư trú công vụ”.
7. Bình luận mở rộng (AI)
Trong hồ sơ nhân sự, 駐在 thường kéo theo khoản 駐在手当 (phụ cấp), bảo hiểm, giáo dục con cái. Sự khác nhau giữa 駐在 và 常駐 có thể mờ đi trong hội thoại, nhưng trong văn bản chính thức nên chọn đúng từ để phản ánh chế độ công tác.
8. Câu ví dụ
- 彼は来月からシンガポールに駐在する。
Anh ấy sẽ đóng tại Singapore từ tháng sau.
- 駐在期間は原則として三年間だ。
Thời gian cư trú công vụ theo nguyên tắc là ba năm.
- 本社は現地子会社に管理職を駐在させた。
Trụ sở chính đã cử quản lý sang đóng tại công ty con địa phương.
- 駐在手当と住居費が支給される。
Phụ cấp cư trú công vụ và chi phí nhà ở sẽ được chi trả.
- 海外駐在の経験はキャリアに大きな強みになる。
Kinh nghiệm đóng tại nước ngoài là lợi thế lớn cho sự nghiệp.
- 家族帯同で駐在するケースもある。
Có trường hợp đi đóng tại cùng với gia đình.
- 彼女は二度目の欧州駐在に挑む。
Cô ấy thử thách lần thứ hai đóng tại châu Âu.
- 任期満了で駐在を終え、帰国した。
Kết thúc nhiệm kỳ cư trú công vụ, anh ấy đã về nước.
- 警察官が村の駐在所に駐在している。
Cảnh sát đang đóng tại đồn cư trú của làng.
- 彼はアジア各国に順次駐在してきた。
Anh ấy đã lần lượt đóng tại nhiều nước châu Á.