1. Thông tin cơ bản
- Từ: 唇
- Cách đọc: くちびる
- Loại từ: Danh từ (bộ phận cơ thể)
- Lĩnh vực: Đời sống, y học, miêu tả văn học
- Sắc thái: Trung tính; đôi khi gợi tả, mang màu sắc biểu cảm
2. Ý nghĩa chính
唇(くちびる) là “môi” – phần mềm bao quanh lối vào miệng, dùng để phát âm, ăn uống, biểu lộ cảm xúc.
3. Phân biệt
- 唇: Từ thông dụng chỉ “môi”.
- 口唇(こうしん): Thuật ngữ y khoa, đồng nghĩa với “môi”, dùng trong văn bản chuyên ngành.
- 口元(くちもと): Vùng quanh miệng (không chỉ riêng môi).
- 口(くち): “Miệng” nói chung (khoang miệng), khác với “môi”.
4. Cách dùng & ngữ cảnh
- Cụm thường gặp: 唇をかむ(cắn môi), 唇が乾く(khô môi), 唇を尖らせる(chu môi), 唇を震わせる(môi run), 唇に口紅を塗る(đánh son lên môi)
- Ngữ cảnh: Mô tả ngoại hình, y tế da liễu, văn học khi biểu cảm cảm xúc.
5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa
| Từ |
Loại liên hệ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ghi chú dùng |
| 口唇 |
Đồng nghĩa (chuyên môn) |
Môi |
Thuật ngữ y học. |
| 口紅 |
Liên quan |
Son môi |
Đồ trang điểm dùng cho môi. |
| 舌 |
Liên quan |
Lưỡi |
Bộ phận trong miệng. |
| 歯 |
Liên quan |
Răng |
Bộ phận trong miệng. |
| 口元 |
Liên quan |
Vùng quanh miệng |
Phạm vi rộng hơn môi. |
6. Bộ phận & cấu tạo từ
- Kanji: 唇 gồm bộ 口(miệng)kết hợp phần âm/ý, chỉ bộ phận “môi”.
- Âm đọc: On: シン (ít dùng), Kun: くちびる.
7. Bình luận mở rộng (AI)
Mô tả cảm xúc qua 唇 rất phổ biến trong văn chương Nhật: môi mím thể hiện kìm nén, môi run cho thấy hồi hộp. Về chăm sóc, mùa đông dễ nẻ môi nên cụm 「唇が乾く/荒れる」 xuất hiện nhiều trong quảng cáo dược mỹ phẩm.
8. Câu ví dụ
- 寒くて唇が乾きやすい。
Trời lạnh nên môi dễ khô.
- 緊張のあまり唇が震えた。
Vì quá căng thẳng nên môi run lên.
- 彼女は赤い口紅を唇に塗った。
Cô ấy thoa son đỏ lên môi.
- 悔しくて唇をかんだ。
Vì uất ức nên tôi cắn môi.
- 不満そうに唇を尖らせる。
Chu môi tỏ vẻ không hài lòng.
- 乾燥で唇が荒れてしまった。
Do khô hanh nên môi bị nẻ.
- 彼は何か言いかけて唇を閉じた。
Anh ấy định nói gì đó rồi khép môi lại.
- 日焼け止めを唇にも忘れずに塗る。
Đừng quên thoa chống nắng cả cho môi.
- 唇の色が悪いので休んだほうがいい。
Màu môi trông tái, bạn nên nghỉ ngơi.
- 冷たい風が唇にしみる。
Gió lạnh làm rát môi.