愛国心
[Ái Quốc Tâm]
あいこくしん
Danh từ chung
tình yêu nước
JP: 国家主義と愛国心とを混同してはならない。
VI: Không nên nhầm lẫn chủ nghĩa quốc gia với lòng yêu nước.
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
誰にも愛国心がある。
Ai cũng có lòng yêu nước.
愛国心の度合いは、人それぞれだ。
Mức độ yêu nước thì tùy vào mỗi người.
アメリカほど愛国心を煽る国はあるでしょうか。
Có quốc gia nào khơi dậy lòng yêu nước như Mỹ không?
愛国心にかこつけて多くの殺人が行われてきた。
Nhiều vụ giết người đã được thực hiện dưới danh nghĩa yêu nước.
彼は胸中に愛国心が湧き上がるのを感じた。
Anh ấy cảm nhận được tình yêu nước dâng trào trong lòng.
我々は愛国心を今日の青年の心にうえつけなければならない。
Chúng tôi phải gieo rắc lòng yêu nước vào trái tim của thanh niên ngày nay.
だから我々は新しい愛国心とを喚起して、我々一人ひとりが援助して、一生懸命働き、我々自身ではなく互いに面倒を見る決心する責任を呼び起こそう。
Vậy chúng ta hãy khơi dậy một lòng yêu nước mới, và chúng ta mỗi người hãy giúp đỡ lẫn nhau, làm việc chăm chỉ, và quan tâm đến nhau thay vì chỉ bản thân mình.