従って [Tùng]

したがって
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 14000

Liên từ

⚠️Thường chỉ viết bằng kana

do đó

JP: したがって、すべての政治せいじてき理想りそうなかで、人々ひとびとしあわせにさせるものがもっとも危険きけんであるとうことができる。

VI: Do đó, có thể nói rằng trong tất cả các lý tưởng chính trị, những cái mang lại hạnh phúc cho mọi người là nguy hiểm nhất.

🔗 にしたがって

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

したがって賢人けんじん信念しんねん証拠しょうこわせます。
Vì thế, người khôn ngoan luôn cân bằng giữa niềm tin và bằng chứng.
生産せいさんりょくちた。したがって労働ろうどうしゃのボーナスもすくなくなるだろう。
Năng suất sản xuất đã giảm. Do đó, tiền thưởng của công nhân cũng sẽ ít đi.
人間にんげんみなぬものだ。ソクラテスはんだ。したがってすべての人間にんげんはソクラテスだ。
Con người ai cũng phải chết. Socrates đã chết. Vậy tất cả mọi người đều là Socrates.
したがってそれ以来いらい製造せいぞう業者ぎょうしゃたちは本物ほんもの現金げんきん支給しきゅうしなければなりませんでした。
Do đó, kể từ đó, nhà sản xuất đã phải thanh toán bằng tiền mặt thực sự.
かれ正気しょうき判断はんだんされ、したがって殺人さつじんざい告発こくはつされた。
Anh ấy được xác định là tỉnh táo và do đó bị buộc tội giết người.

Hán tự

Từ liên quan đến 従って

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 従って
  • Cách đọc: したがって
  • Loại từ: Liên từ / Trạng từ liên kết
  • Độ trang trọng: **Trang trọng**, dùng nhiều trong văn viết, báo cáo, luận văn
  • Nghĩa khái quát: “**Vì thế, do đó, theo đó**”; cũng dùng trong cấu trúc “Nに従って” nghĩa là “**theo/tuân theo/diễn tiến theo**”
  • Mẫu thường gặp: 従って、S。/ Nに従って / ルールに従って / Aに従ってB(càng… càng…)

2. Ý nghĩa chính

  • Liên kết hệ quả (kết luận): Nêu kết quả/điều suy ra từ mệnh đề trước. Tương đương “do đó, vì thế”.
  • Theo/tuân theo/quy chiếu: Trong cấu trúc “Nに従って/にしたがって”, diễn tả hành động theo quy tắc, mệnh lệnh, dữ liệu, truyền thống.
  • Diễn tiến đồng biến: “Aに従ってB” = khi A thay đổi/tiến triển thì B cũng thay đổi tương ứng (“càng… càng…”).

3. Phân biệt

  • 従って (liên từ hệ quả) vs それで/だから: cùng nghĩa “do đó”, nhưng 従って trang trọng hơn, hợp văn viết.
  • Nに従って vs Nに応じて: “従って” nhấn mạnh “tuân theo/đi theo xu hướng A”, “応じて” là “ứng với/phù hợp với”.
  • に従って (đồng biến) vs につれて: cả hai đều “càng… càng…”, “に従って” mang sắc thái quy tắc/logic hơn một chút.
  • 従って có gốc từ động từ 従う (したがう: tuân theo, làm theo).

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Dùng đầu câu/giữa câu để kết luận phần trước: “事実A。従って、結論B。”
  • Trong quy trình/quy định: “規則に従って処理する”。
  • Diễn tiến đồng biến: “年齢が上がるに従って体力が落ちる”。
  • Thường thấy trong văn bản học thuật, pháp lý, kinh doanh; văn nói thường dùng それで/だから.
  • Lưu ý: sau 従って thường là mệnh đề mang tính khách quan, lý lẽ; tránh dùng cho cảm xúc chủ quan đột ngột.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
それゆえ(に) Đồng nghĩa Do đó, vì vậy Rất trang trọng, văn luận
よって Đồng nghĩa Vì vậy Ngữ cảnh pháp lý, nghị quyết
それで Gần nghĩa Vì thế Trung tính, dùng trong hội thoại
だから Gần nghĩa Nên, vì vậy Khẩu ngữ, ít trang trọng
Nに従って Liên quan (mẫu ngữ pháp) Theo…, càng… càng… Quy chiếu/đồng biến
従う Từ gốc Tuân theo, làm theo Động từ gốc tạo nên 従って
しかし/だが Đối lập Tuy nhiên Liên từ trái nghĩa về quan hệ lập luận
にもかかわらず Nhượng bộ Mặc dù Thường mở đầu mệnh đề đối lập

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • (じゅう・したがう): theo, phục tùng. Từ gốc: 従う。
  • 従って” là hình thức -て của 従う, phát triển chức năng liên từ và cấu trúc “に従って”.
  • Ý niệm cốt lõi: “đi sau/đi theo” → “theo đó” → “do đó”.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Trong văn viết học thuật, bạn có thể nối hai câu khá dài bằng 従って để giữ mạch lập luận logic. Khi diễn đạt đồng biến, “Aに従ってB” thường đi với danh từ trừu tượng chỉ mức độ/tiến trình như 変化・上昇・増加・成長. Tránh lạm dụng trong hội thoại đời thường; thay bằng それで/だから sẽ tự nhiên hơn.

8. Câu ví dụ

  • 経済が回復している。従って、消費も増えている。
    Nền kinh tế đang phục hồi. Vì thế, tiêu dùng cũng tăng.
  • 規則に従って手続きを進めてください。
    Vui lòng tiến hành thủ tục theo đúng quy định.
  • 年を取るに従って体力が落ちる。
    Càng có tuổi thì thể lực càng giảm.
  • 彼は重大なミスをした。従って、処分は避けられない。
    Anh ấy mắc lỗi nghiêm trọng. Do đó, khó tránh khỏi bị xử lý.
  • 風向きに従って帆を調整する。
    Điều chỉnh cánh buồm theo hướng gió.
  • データに従って判断すべきだ。
    Nên phán đoán dựa theo dữ liệu.
  • 伝統に従って式が執り行われた。
    Buổi lễ được cử hành theo truyền thống.
  • 需要が増えるに従って価格も上がる。
    Cùng với nhu cầu tăng thì giá cũng tăng.
  • ここでは法律に従って行動しなければならない。
    Ở đây phải hành động theo pháp luật.
  • 先行研究の方法に従って再現実験を行った。
    Chúng tôi đã tái hiện thí nghiệm theo phương pháp của nghiên cứu trước.
💡 Giải thích chi tiết về từ 従って được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?