勿論
[Vật Luận]
もちろん
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Trạng từ
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
tất nhiên; dĩ nhiên
JP: 「ご一緒してもいいですか」「もちろんです」
VI: "Tôi có thể đi cùng bạn được không?" "Tất nhiên là được."
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
彼はフランス語を知っている。英語は勿論のことだ。
Anh ấy biết tiếng Pháp, và tất nhiên là tiếng Anh nữa.
勿論最初の約束優先ということで謝ったわ。
Tôi đã xin lỗi vì ưu tiên lời hứa ban đầu.
クレーンを操縦するのには、勿論、免許が必要です。
Đương nhiên, để điều khiển cần cẩu cần phải có giấy phép.
勿論彼女は弁論大会に参加すると思った。
Tôi nghĩ chắc chắn cô ấy sẽ tham gia cuộc thi hùng biện.
僕は勿論死にたくない。しかし生きているのも苦痛である。
Tôi tất nhiên không muốn chết. Nhưng sống cũng là một sự đau khổ.
君は勿論パーティーにくることと私は思っていた。
Tôi nghĩ cậu chắc chắn sẽ đến bữa tiệc.
「私も頂いていいですか」「ああ、勿論構わないよ、今日は会社持ちだからね」
"Tôi cũng có thể xin một cái không?" - "À, tất nhiên là được, hôm nay công ty trả tiền mà."
私たちは勿論サポートしますが最後に決めるのは貴方の熱意だということを覚えていてください。
Chúng tôi tất nhiên sẽ hỗ trợ bạn, nhưng hãy nhớ rằng điều quyết định cuối cùng là lòng nhiệt huyết của bạn.
何故生きてゆくのは苦しいか、何故、苦しくとも、生きて行かなければならないか。勿論、李は一度もそう云う問題を考えて見た事がない。
Tại sao cuộc sống lại khổ sở, và tại sao, dù khổ sở, ta vẫn phải sống tiếp? Dĩ nhiên, Lee chưa từng suy nghĩ về vấn đề này.
人間の心には互に矛盾した二つの感情がある。勿論、誰でも他人の不幸に同情しない者はない。所がその人がその不幸を、どうにかして切りぬける事が出来ると、今度はこっちで何となく物足りないような心もちがする。少し誇張して云えば、もう一度その人を、同じ不幸に陥れて見たいような気にさえなる。そうして何時の間にか、消極的ではあるが、或敵意をその人に対して抱くような事になる。
Trong tâm hồn con người luôn tồn tại hai cảm xúc mâu thuẫn. Dĩ nhiên, không ai là không cảm thông với sự bất hạnh của người khác. Tuy nhiên, khi người đó vượt qua được nỗi bất hạnh, ta lại cảm thấy không thỏa mãn. Nếu nói hơi khoa trương một chút, ta thậm chí còn muốn thấy họ rơi vào hoàn cảnh đó lần nữa. Và như thế, không biết từ khi nào, một thái độ thù địch, mặc dù là tiêu cực, đã hình thành đối với người đó.