大文字
[Đại Văn Tự]
おおもじ
だいもんじ
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ xuất hiện trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 35000
Từ xuất hiện trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 35000
Danh từ chung
chữ hoa; chữ cái viết hoa
JP: アルファベットを大文字で書きなさい。
VI: Hãy viết bảng chữ cái bằng chữ in hoa.
🔗 小文字
Danh từ chung
chữ lớn; chữ viết lớn
Danh từ chung
chữ kanji "dai" có nghĩa là "lớn"
Danh từ chung
chữ "dai" khổng lồ được tạo thành từ lửa đốt trên sườn núi ở Kyoto vào ngày 16 tháng 8 hàng năm
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
文は大文字で始まる。
Câu văn bắt đầu bằng chữ hoa.
文頭には大文字が使われる。
Chữ cái đầu tiên trong câu phải viết hoa.
大文字でお名前を書いて。
Hãy viết tên bạn bằng chữ in hoa.
文の初めには大文字が用いられる。
Đầu câu phải dùng chữ cái in hoa.
文章は大文字で書き始めなくてはならない。
Câu văn phải bắt đầu bằng chữ hoa.
なんで英語の代名詞"I"はいつも大文字表記なのかわからない。
Tôi không hiểu tại sao đại từ "I" trong tiếng Anh luôn được viết hoa.
文を書くときには、ふつう大文字で始め、ピリオド(.)、または感嘆符(!)、疑問符(?)、で終わる。
Khi viết câu, thông thường bắt đầu bằng chữ hoa và kết thúc bằng dấu chấm (.), dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm hỏi (?).
名前を大文字で書いてください。
Hãy viết tên bằng chữ in hoa.
姓だけを大文字で書きなさい。
Chỉ viết họ bằng chữ hoa thôi.
君の名前を大文字で書きなさい。
Hãy viết tên bạn bằng chữ in hoa.