除いて [Trừ]

のぞいて
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 5000

Cụm từ, thành ngữ

📝 thường là ...を除いて

ngoại trừ; trừ

JP: 一人ひとりのぞいて全員ぜんいんかれ計画けいかく賛成さんせいした。

VI: Trừ một người, tất cả đều đồng ý với kế hoạch của anh ấy.

🔗 除く・のぞく

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

天気てんきのぞけば、たのしいピクニックでした。
Ngoại trừ thời tiết, buổi picnic rất vui vẻ.
1つをのぞいて全部ぜんぶつかった。
Tìm thấy tất cả trừ một.
トムをのぞいて全員ぜんいん出席しゅっせきでした。
Ngoại trừ Tom, tất cả mọi người đều có mặt.
アキレスはかかとをのぞいては不死身ふじみだった。
Achilles bất tử trừ phần gót chân.
急所きゅうしょのぞくすべての攻撃こうげきみとめる。
Các cuộc tấn công không nhằm vào các điểm yếu sẽ được chấp nhận.
月曜日げつようびのぞいて毎日まいにちひらいています。
Mở cửa hàng ngày trừ thứ Hai.
かれ日曜にちようのぞいて毎日まいにちはたらく。
Anh ấy làm việc mỗi ngày trừ Chủ nhật.
一人ひとりのぞいてみんなかえった。
Trừ một người, tất cả đã về.
トムをのぞいて全員ぜんいん賛成さんせいした。
Ngoại trừ Tom, mọi người đều tán thành.
医者いしゃかれ苦痛くつうのぞいてやった。
Bác sĩ đã giảm đau cho anh ấy.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 除いて(のぞいて
  • Loại từ: Dạng liên dụng (て形) của động từ 除く(のぞく)
  • Nghĩa khái quát: ngoại trừ, trừ ra
  • Đăng ký dùng: Trung tính; văn nói lẫn văn viết

2. Ý nghĩa chính

“除いて” diễn tả loại trừ một đối tượng/nhóm ra khỏi phạm vi. Thường dùng trong cấu trúc Nを除いて “ngoại trừ N; ngoài N ra”.

3. Phân biệt

  • Nを除いて vs N以外(はいがい): Cùng nghĩa “ngoại trừ N”. N以外 là danh từ/trọ từ, đặt trước trợ từ に/は/も…; を除いて là cụm động từ, sắc thái hơi trang trọng hơn trong văn viết.
  • 除く/除いて/除き: Gốc động từ, て形 (nối/cụm trạng ngữ), danh động dạng liên dụng (除き). Chọn theo ngữ pháp câu.
  • 抜きで/抜きにして: Khẩu ngữ hơn, nghĩa “bỏ qua/không tính đến”.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu chuẩn: N(を)除いて、… / …はN(を)除いて(例外だ).
  • Ngữ cảnh: Thống kê, quy định, mô tả phạm vi áp dụng, điều kiện hợp đồng.
  • Lưu ý: Chủ ngữ/đối tượng sau khi “loại trừ” phải rõ ràng để tránh hiểu nhầm phạm vi.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
N以外Đồng nghĩaNgoài N, trừ NCấu trúc danh từ, rất phổ biến
除くTừ gốcLoại trừĐộng từ nguyên dạng
除きBiến thểTrừ…, ngoại trừDạng liên dụng (danh động)
抜きでĐồng nghĩa khẩu ngữKhông tính, bỏ quaThân mật hơn
含めてĐối nghĩaKể cả, bao gồmTrái với loại trừ
全面的にLiên quanToàn bộKhông mang nghĩa loại trừ

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 除: Bộ “阝” (こざとへん – gò đất, trái) + “余” (thanh phù). Nghĩa gốc: loại trừ, dỡ bỏ.
  • Động từ: 除く(のぞく) → て形: 除いて(のぞいて).
  • Âm On: ジョ(除); Âm Kun: のぞ(く).

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi viết quy định, dùng Nを除いて cho ngoại lệ rõ ràng, còn khi diễn đạt thân mật trong hội thoại, N抜きで nghe tự nhiên hơn. Với câu nhiều mệnh đề, đặt “Nを除いて” sớm giúp người đọc định vị ngay phạm vi.

8. Câu ví dụ

  • 私を除いて全員が参加する。
    Ngoại trừ tôi, mọi người đều tham gia.
  • 祝日を除いて、毎日営業しています。
    Trừ ngày lễ, chúng tôi mở cửa mỗi ngày.
  • このルールは新入社員を除いて全員に適用される。
    Quy định này áp dụng cho tất cả trừ nhân viên mới.
  • 東京を除いて、各都市の物価は安定している。
    Ngoại trừ Tokyo, vật giá các thành phố khác ổn định.
  • 雨の日を除いて、ランニングを続けている。
    Trừ những ngày mưa, tôi vẫn chạy bộ đều.
  • 彼を除いて、誰も事情を知らない。
    Trừ anh ta ra, không ai biết sự tình.
  • 大型連休を除いて、配送は翌日到着します。
    Trừ kỳ nghỉ dài, hàng sẽ đến vào ngày hôm sau.
  • この価格は税金を除いて表示しています。
    Giá này hiển thị chưa bao gồm thuế.
  • 定休日を除いて、図書館は9時に開く。
    Trừ ngày nghỉ định kỳ, thư viện mở cửa lúc 9 giờ.
  • 彼女の提案に反対したのは一人を除いて全員だ。
    Ngoại trừ một người, tất cả đều phản đối đề xuất của cô ấy.
💡 Giải thích chi tiết về từ 除いて được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?