迫害 [Bách Hại]

はくがい
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 14000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từ

bức hại; áp bức

JP: ローマじんはキリストきょうと迫害はくがいした。

VI: Người La Mã đã bách hại các tín đồ Cơ Đốc.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

かれ人々ひとびと宗教しゅうきょうにより迫害はくがいしました。
Anh ta đã bắt bớ mọi người vì tôn giáo.
かれ人々ひとびと宗教しゅうきょうてき迫害はくがいした。
Anh ta đã bách hại mọi người về mặt tôn giáo.
かれ迫害はくがいしゃらしめて人民じんみんたちのあだをつだろう。
Anh ấy sẽ trừng phạt những kẻ bắt nạt và báo thù cho dân chúng.
初期しょき宗教しゅうきょう指導しどうしゃなかには敵対てきたいする人々ひとびと迫害はくがいされたものもいる。
Một số nhà lãnh đạo tôn giáo đầu tiên đã bị những kẻ thù đối địch bách hại.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 迫害
  • Cách đọc: はくがい
  • Loại từ: Danh từ; động từ する: 迫害する
  • Nghĩa khái quát: khủng bố, bức hại, đàn áp một nhóm/người vì tôn giáo, chủng tộc, chính kiến, v.v.
  • Kanji: 迫 (bách, ép) + 害 (hại)

2. Ý nghĩa chính

「迫害」 là hành vi có hệ thống nhằm gây hại, tước quyền, hoặc đàn áp đối tượng vì danh tính hay niềm tin của họ. Mang sắc thái nghiêm trọng, thường xuất hiện trong văn bản lịch sử, pháp lý, nhân quyền.

3. Phân biệt

  • いじめ: bắt nạt ở phạm vi nhỏ (trường lớp, nơi làm việc); 迫害 mang tính quy mô/lâu dài.
  • 差別: phân biệt đối xử; 迫害 là mức độ nặng hơn, kèm tổn hại, đàn áp.
  • 弾圧: đàn áp về chính trị/quyền lực; gần với 迫害 nhưng nhấn mạnh quyền lực trấn áp.
  • 迫害 thường dùng với 宗教的・人種的・政治的 làm định ngữ.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Mẫu: 少数派を迫害する, 迫害を受ける, 宗教的迫害, 人種的迫害.
  • Ngữ cảnh: lịch sử, báo cáo nhân quyền, luật tị nạn, tin tức quốc tế.
  • Phong cách: trang trọng, nghiêm túc. Tránh dùng trong chuyện vặt vãnh để không làm nhẹ nghĩa.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
差別 Liên quan phân biệt đối xử Mức độ bao quát; không nhất thiết có đàn áp bạo lực.
弾圧 Gần nghĩa đàn áp Nhấn mạnh quyền lực nhà nước trấn áp.
虐待 Liên quan ngược đãi Tập trung vào hành vi bạo hành.
迫害を受ける Cụm cố định bị bức hại Thường dùng trong hồ sơ tị nạn.
保護 Đối nghĩa ngữ dụng bảo vệ Đối lập về mục tiêu đối xử.
寛容 Đối nghĩa ngữ dụng khoan dung Thái độ ngược lại với bức hại.

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 迫: On: ハク; Kun: せま-る; Nghĩa: ép sát, thúc bách.
  • 害: On: ガイ; Nghĩa: hại, tổn hại.
  • Cấu tạo: 「迫」(ép) + 「害」(gây hại) → ép buộc và gây hại có hệ thống.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi mô tả tình huống quốc tế, người Nhật thường dùng khung 「〜に対する迫害」. Trong luật tị nạn, cụm 「正当な恐れに基づく迫害」 là then chốt để xem xét tư cách tị nạn. Tránh dùng từ này cho những việc nhỏ để giữ độ nghiêm trọng của khái niệm.

8. Câu ví dụ

  • その宗派は長年迫害を受けてきた。
    Giáo phái đó đã bị bức hại suốt nhiều năm.
  • 政権は反対派を迫害すると批判された。
    Chính quyền bị chỉ trích là đàn áp phe đối lập.
  • 人種的迫害から逃れるために彼は亡命した。
    Anh ta lưu vong để trốn khỏi sự bức hại chủng tộc.
  • 歴史書は少数民族への迫害を記録している。
    Sử sách ghi chép về sự bức hại người thiểu số.
  • 宗教的迫害は決して正当化できない。
    Sự bức hại tôn giáo không bao giờ có thể biện minh.
  • 活動家は難民の迫害事例を調査した。
    Các nhà hoạt động đã điều tra các trường hợp bức hại người tị nạn.
  • 国際社会は迫害の停止を強く求めている。
    Cộng đồng quốc tế mạnh mẽ kêu gọi chấm dứt bức hại.
  • 彼女は性別を理由に迫害された。
    Cô ấy bị bức hại vì giới tính.
  • 報道の自由に対する迫害が深刻化している。
    Sự đàn áp đối với tự do báo chí đang trầm trọng hơn.
  • 彼らは迫害の恐れがあるとして保護を申請した。
    Họ xin bảo hộ vì lo ngại bị bức hại.
💡 Giải thích chi tiết về từ 迫害 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?