此れ此れ [Thử Thử]
これこれ

Danh từ chung

⚠️Thường chỉ viết bằng kana

cái này cái kia; như thế này như thế kia

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

状況じょうきょう利用りようすべきだ。
Chúng ta nên lợi dụng tình thế này.
現在げんざい過去かこ未来みらいとのかくした一線いっせんである。せんうえ生活せいかつがなくては、生活せいかつはどこにもないのである。
Hiện tại là ranh giới ngăn cách quá khứ và tương lai. Nếu một người không có một cuộc sống trên ranh giới này, thì người đó sẽ chẳng có một cuộc sống ở bất cứ đâu cả.
一日ついたちさびしいペンのおといてくらした。には折々おりおり千代ちよ々々とこえきこえた。文鳥ぶんちょうさびしいからくのではなかろうかとかんがえた。しかし縁側えんがわると、二本にほんとまを、彼方かなたんだり、かたんだり、絶間たえまなくきつもどりつしている。すこしも不平ふへいらしい様子ようすはなかった。
Ngày hôm đó, tôi đã trải qua một ngày cô đơn chỉ nghe thấy tiếng bút. Thi thoảng tôi cũng nghe thấy tiếng chim sẻ kêu. Tôi tự hỏi liệu chúng có cô đơn không. Nhưng khi ra ban công nhìn, tôi thấy chúng bay đi bay lại liên tục giữa hai cành cây, không hề có vẻ gì là không hài lòng.
一体いったい日本人にほんじんきるということをっているだろうか。小学校しょうがっこうもんもぐってからというものは、いちしょう懸命けんめい学校がっこう時代じだいけようとする。そのさききには生活せいかつがあるとおもうのである。学校がっこうというものをはなれて職業しょくぎょうにありくと、その職業しょくぎょうげてしまおうとする。そのさききには生活せいかつがあるとおもうのである。そしてそのさきには生活せいかつはないのである。
Liệu người Nhật có thực sự hiểu thế nào là sống không? Từ khi bước qua cổng trường tiểu học, họ cố gắng hết sức để vượt qua thời gian học đường này. Họ nghĩ rằng cuộc sống đang chờ đợi họ ở phía trước. Khi rời khỏi trường học và bắt đầu công việc, họ lại cố gắng hoàn thành công việc đó. Họ nghĩ rằng cuộc sống đang chờ đợi họ ở phía trước. Nhưng thực tế, cuộc sống không còn ở phía trước nữa.