未知 [Mùi Tri]
みち
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 13000

Danh từ có thể đi với trợ từ “no”Danh từ chung

chưa biết

JP: ソフイーは未知みちじんからまた手紙てがみるのを心待こころまちにしていた。

VI: Sophie mong chờ lá thư từ một người gửi ẩn danh khác.

Trái nghĩa: 既知

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

未知みちかたり出会であったときには、辞書じしょ調しらべなければならない。
Khi gặp từ không biết, cần phải tra cứu trong từ điển.
既知きちのことは未知みちのことと区別くべつしなくてはならない。
Chúng ta phải phân biệt những gì đã biết với những điều chưa biết.
かれ未知みち国々くにぐに事実じじつ収集しゅうしゅうしながら世界中せかいじゅう旅行りょこうする。
Anh ấy đi du lịch khắp thế giới và thu thập thông tin về các quốc gia chưa được biết đến.
過去かこられているがえられない。未来みらい未知みちだがえることができる。
Quá khứ đã biết nhưng không thể thay đổi. Tương lai chưa biết nhưng có thể thay đổi.
しかしながら、未知みち外国がいこくくとき、我々われわれことなる単語たんごききわけるけることができず、発言はつげんをほとんど休止きゅうしのないおと連続れんぞくであると認識にんしきします。
Tuy nhiên, khi nghe một ngôn ngữ nước ngoài không quen thuộc, chúng ta không thể phân biệt các từ khác nhau và nhận thức phát ngôn như một chuỗi âm thanh liên tục không có dấu hiệu dừng.
思考しこう発話はつわとが相互そうご依存いぞんすることからわかるように、言語げんごは、既成きせい事実じじつとらえるための手段しゅだんというよりも、未知みちなる真実しんじつつけすための手段しゅだんである。その多様たようせいは、音声おんせい記号きごうではなく世界せかいかん多様たようせいなのだ。
Như ta thấy từ mối quan hệ tương hỗ giữa suy nghĩ và phát ngôn, ngôn ngữ không chỉ là phương tiện để nắm bắt sự thật đã biết mà còn là phương tiện để khám phá sự thật chưa biết. Sự đa dạng của nó không phải ở âm thanh hay ký hiệu mà ở sự đa dạng của quan điểm thế giới.

Hán tự

Mùi chưa; vẫn chưa
Tri biết; trí tuệ