共栄 [Cộng Vinh]

きょうえい
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 14000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTự động từ

cùng thịnh vượng

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 共栄
  • Cách đọc: きょうえい
  • Loại từ: Danh từ; 動詞サ変(共栄する)
  • Nghĩa khái quát: cùng nhau thịnh vượng, đồng thịnh vượng
  • Trình độ tham khảo: N1
  • Sắc thái: trang trọng/chính sách/kinh tế-xã hội; hay đi với 共存 (共存共栄)

2. Ý nghĩa chính

  • Cùng thịnh vượng: các bên phát triển hài hòa, có lợi cho nhau trong dài hạn.
  • Nguyên tắc hợp tác trong kinh doanh, khu vực, cộng đồng: 企業と地域の共栄 (doanh nghiệp và địa phương đồng thịnh vượng).

3. Phân biệt

  • 共栄 vs 共存: 共存 là “cùng tồn tại” (chưa chắc cùng phát triển); 共栄 nhấn mạnh “cùng phát triển, cùng hưởng lợi”.
  • 共栄 vs 互恵: 互恵 là “có đi có lại/cùng có lợi” (tập trung trao đổi lợi ích); 共栄 chú trọng kết quả thịnh vượng bền vững.
  • 共栄 vs 繁栄: 繁栄 là “phồn vinh/thịnh vượng” một phía; 共栄 là thịnh vượng “cùng nhau”.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Cụm thường gặp: 共存共栄, 地域共栄, 産学共栄, サプライチェーンの共栄.
  • Dùng trong: tuyên bố doanh nghiệp, chính sách khu vực, hợp tác quốc tế, phát triển bền vững.
  • Động từ: 〜と共栄する/〜の共栄を図る/共栄モデルを構築する.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
共存 Liên quan cùng tồn tại Không bao hàm chắc chắn cùng thịnh vượng.
互恵 Gần nghĩa hỗ tương, cùng có lợi Nhấn trao đổi lợi ích song phương.
共生 Liên quan cộng sinh Sinh thái/xã hội; có thể tích cực hoặc phụ thuộc.
繁栄 Đối chiếu phồn vinh Thịnh vượng một phía/cộng đồng đơn lẻ.
共存共栄 Ngữ cố định cùng tồn tại cùng thịnh vượng Khẩu hiệu hợp tác bền vững.
対立 Đối nghĩa đối lập, xung đột Đi ngược tinh thần 共栄.

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • Kanji: 共(キョウ “cùng, chung”)+ 栄(エイ/さか-える “vinh, thịnh”).
  • Là danh từ Hán ghép; động từ サ変: 共栄する.
  • Hàm ý: cùng nhau đạt tới trạng thái “vinh thịnh”.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi viết tầm nhìn/hợp tác, dùng 共栄 giúp thông điệp vượt lên “cùng tồn tại” đơn thuần, nhấn mạnh tăng trưởng bền vững và phân bổ lợi ích công bằng. Cụm 共存共栄 là khẩu hiệu gọn, giàu sức thuyết phục.

8. Câu ví dụ

  • 企業と地域社会の共栄を目指す。
    Hướng tới sự đồng thịnh vượng giữa doanh nghiệp và cộng đồng địa phương.
  • 取引先と共栄する関係を築いた。
    Đã xây dựng mối quan hệ cùng thịnh vượng với đối tác.
  • サプライチェーン全体の共栄が重要だ。
    Đồng thịnh vượng của toàn chuỗi cung ứng là điều quan trọng.
  • 大学と企業が産学共栄モデルを構築する。
    Trường đại học và doanh nghiệp xây dựng mô hình đồng thịnh vượng giữa học thuật và công nghiệp.
  • 観光と環境保全の共栄を図る。
    Hướng tới sự đồng thịnh vượng giữa du lịch và bảo tồn môi trường.
  • 我々は共栄の精神で協力したい。
    Chúng tôi muốn hợp tác với tinh thần đồng thịnh vượng.
  • 地域企業は商店街と共栄してきた。
    Các doanh nghiệp địa phương đã cùng thịnh vượng với khu phố thương mại.
  • 競争と共栄は両立し得る。
    Cạnh tranh và đồng thịnh vượng có thể cùng tồn tại.
  • 政策は中小企業との共栄を重視する。
    Chính sách coi trọng sự đồng thịnh vượng với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • 隣国と共栄する枠組みを模索している。
    Đang tìm kiếm khuôn khổ để cùng thịnh vượng với nước láng giềng.
💡 Giải thích chi tiết về từ 共栄 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?