已上 [Dĩ Thượng]
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 12000
Danh từ dùng như hậu tố
không ít hơn ...; ... và trên; ... và lên; ... hoặc nhiều hơn
JP: 6歳以上の子供は学校に通わなければならない。
VI: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên phải đi học.
Trái nghĩa: 以下
Danh từ dùng như hậu tố
vượt quá (ví dụ: kỳ vọng của ai đó); trên; nhiều hơn; xa hơn
JP: これ以上の値引きは、私どもを赤字に追いやるでしょう。
VI: Giảm giá thêm nữa sẽ khiến chúng tôi lỗ.
JP: 必要以上にお金を使わないようにしなさい。
VI: Cố gắng không tiêu quá nhiều tiền.
Danh từ có thể đi với trợ từ “no”Danh từ chung
như trên; như đã đề cập ở trên; như đã đề cập trước đó; như đã nói trước đó
JP: 以上のように、実にシンプルな誰でも出来るノウハウで十分な利益と顧客は確保できるのです!
VI: Như đã nêu trên, chỉ với những kinh nghiệm đơn giản mà ai cũng có thể thực hiện, bạn hoàn toàn có thể đảm bảo được lợi nhuận và khách hàng!
Danh từ chungLiên từ
📝 sau động từ
vì ...; thấy rằng ...; bây giờ ...; một khi ...
JP: 公僕も人間であること、また、人間である以上過ちを犯す可能性があることを、彼は認識している。
VI: Anh ấy nhận thức rằng, nhân viên công vụ cũng là con người và có khả năng mắc sai lầm.
Cụm từ, thành ngữ
đó là tất cả; đó là kết thúc; kết thúc
JP: 以上ですか?
VI: Đã xong chưa?