二七日 [Nhị Thất Nhật]

ふたなぬか
ふたなのか
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 11000

Danh từ chung

lễ tưởng niệm tuần thứ hai

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

2月にがつ27日にじゅうしちにち一日ついたちちゅうフリーよ。
Ngày 27 tháng 2 tôi rảnh cả ngày.
2月にがつ27日にじゅうしちにちはずっとひまよ。
Ngày 27 tháng 2 tôi rảnh suốt ngày.
2月にがつ27日にじゅうしちにち午後ごごはずっといています。
Tôi rảnh cả buổi chiều ngày 27 tháng 2.
遺憾いかんながら、2月にがつ27日にじゅうしちにちのお約束やくそくまもることが出来できません。
Thật đáng tiếc, tôi không thể giữ lời hứa vào ngày 27 tháng 2.
恐縮きょうしゅくですが、2月にがつ27日にじゅうしちにち約束やくそくをキャンセルさせてください。
Xin lỗi, nhưng tôi muốn hủy cuộc hẹn vào ngày 27 tháng 2.
2月にがつ27日にじゅうしちにち三時さんじから1時間いちじかんくらいうことにしませんか。
Chúng ta có thể gặp nhau khoảng một tiếng từ 3 giờ chiều ngày 27 tháng 2 không?
2月にがつ27日にじゅうしちにち弊社へいしゃでのミーティングについて下記かきのご確認かくにんさせてください。
Về cuộc họp tại công ty chúng tôi vào ngày 27 tháng 2, xin vui lòng xác nhận lại thông tin dưới đây.
ABCしゃのガードナーは、2月にがつ20日はつかから27日にじゅうしちにちまでマリオットホテルに滞在たいざいちゅうで、ぜひあなたにいたいとのことです。
Ông Gardner của công ty ABC sẽ lưu trú tại khách sạn Marriott từ ngày 20 đến 27 tháng 2 và rất mong được gặp bạn.
予期よきしていなかったことがこり、残念ざんねんながら2月にがつ27日にじゅうしちにちにおいできなくなりました。
Do một sự kiện không lường trước được xảy ra, tôi không thể gặp bạn vào ngày 27 tháng 2.
大正たいしょう12年じゅうにねん12月じゅうにがつ27日にじゅうしちにち皇太子こうたいし難波なんば大助だいすけ狙撃そげきされた。
Vào ngày 27 tháng 12 năm Taisho thứ 12, Thái tử đã bị Nanba Daisuke bắn.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 二七日(ふたなぬか)
  • Loại từ: danh từ (thuật ngữ Phật giáo – tang lễ)
  • Nghĩa cơ bản: ngày thứ hai của chu kỳ bảy ngày sau khi mất (tức ngày thứ 14)
  • Lĩnh vực: nghi lễ Phật giáo Nhật, phong tục tang ma
  • Biến thể/viết tắt: 二七(ふたなぬか), 二七日忌(ふたなぬかき)

2. Ý nghĩa chính

Trong truyền thống “bảy thất” (mỗi thất 7 ngày), 二七日 là lễ giỗ tuần thứ 2 tính từ ngày mất, tương ứng ngày thứ 14. Thường cử hành pháp sự, đọc kinh, dâng hương để tưởng niệm và trợ duyên cho người đã khuất.

3. Phân biệt

  • 初七日(しょなのか/しょなぬか): ngày thứ 7; 四十九日(しじゅうくにち): ngày thứ 49 (giỗ thất thứ bảy/giỗ đoạn tang). 二七日 là mốc thứ 2 trong chuỗi.
  • 命日(めいにち): ngày mất hằng năm; khác với các mốc thất trong 49 ngày đầu.
  • Thực hành hiện nay: có nơi gộp/giản lược một số lễ thất, nhưng 四十九日 thường vẫn cử hành trang trọng.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • 二七日の法要を営む: cử hành lễ cúng thất thứ hai.
  • 二七日忌: chỉ ngày kỵ (lễ) của mốc này.
  • Thông báo gia đình: 二七日は親族のみで行います: lễ hai thất chỉ trong phạm vi họ hàng.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
初七日 Liên quan Lễ thất thứ nhất (ngày 7) Mốc đầu tiên sau tang
三七日(みなぬか) Liên quan Lễ thất thứ ba (ngày 21) Tiếp nối chuỗi bảy thất
四十九日 Liên quan trọng yếu Ngày thứ 49 Mốc quan trọng, thường là “hết tang” (忌明け)
法要(ほうよう) Liên quan Pháp sự, lễ cầu siêu Hoạt động nghi lễ trong các mốc thất
忌日(きにち) Liên quan Ngày kỵ Khái niệm chung cho ngày giỗ/ngày cúng

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 二: hai; 七: bảy; 日: ngày.
  • Cấu tạo theo lối đếm lễ thất: mỗi “七日(なのか/なぬか)” là một mốc bảy ngày; 二七日 = mốc thứ hai (ngày 14).

7. Bình luận mở rộng (AI)

Dù thực hành tang lễ hiện đại có xu hướng giản lược, hệ thống “bảy thất” giữ vai trò an ủi tinh thần người ở lại, tạo nhịp điệu tưởng niệm đều đặn. Khi giao tiếp, nên tôn trọng gia quy và tông phái, vì cách đọc và nghi thức có khác biệt vùng miền.

8. Câu ví dụ

  • 祖父の二七日の法要を営んだ。
    Chúng tôi cử hành lễ thất thứ hai cho ông.
  • 二七日までは毎日線香をあげている。
    Đến hai thất tôi thắp hương mỗi ngày.
  • 予定していた二七日忌は親族だけで行う。
    Lễ kỵ hai thất dự định chỉ tổ chức trong họ hàng.
  • 僧侶に二七日の日時を相談した。
    Tôi đã trao đổi với sư thầy về ngày giờ của lễ hai thất.
  • 初七日の次は二七日だ。
    Sau thất đầu tiên là hai thất.
  • 父が亡くなって二七日が過ぎた。
    Đã qua 14 ngày kể từ khi cha mất.
  • 地域によっては二七日の供養を省略することもある。
    Tùy vùng mà đôi khi lược bỏ cúng hai thất.
  • 菩提寺から二七日の案内が届いた。
    Chùa tổ đã gửi thông báo về lễ hai thất.
  • 四十九日まで、二七日を含め七回の法要が続く。
    Cho đến ngày 49, bao gồm hai thất, có bảy lần pháp sự.
  • 喪家は二七日の後に挨拶状を出した。
    Gia chủ gửi thiệp cảm tạ sau hai thất.
💡 Giải thích chi tiết về từ 二七日 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?