牡蠣
[Mẫu Lệ]
牡蛎 [Mẫu Lệ]
蠣 [Lệ]
硴 [Hoa]
牡蛎 [Mẫu Lệ]
蠣 [Lệ]
硴 [Hoa]
かき
ぼれい
– 牡蠣・牡蛎
カキ
Danh từ chung
⚠️Thường chỉ viết bằng kana
hàu; vỏ hàu
JP: 牡蠣はどうも私の体質に合わない。
VI: Hàu dường như không hợp với thể chất của tôi.
JP: そのカキを食べた事を後悔しているんだ。
VI: Tôi hối hận vì đã ăn con hàu đó.
Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji
牡蠣は食べないよ。
Tôi không ăn hàu.
牡蠣が大好物なのよ。
Tôi rất thích ăn hàu.
私は牡蠣を食べません。
Tôi không ăn hàu.
今、牡蠣のシーズン?
Bây giờ là mùa hàu à?
今は牡蠣が旬なの?
Bây giờ là mùa hàu à?
牡蠣はお好きですか?
Bạn có thích ăn hàu không?
トムは生牡蠣が好きなんだよ。
Tom thích ăn hàu sống.
お腹痛い。牡蠣に中ったかな。
Bụng tôi đau quá. Không biết có phải do ăn hàu không.
牡蠣って食べたことある?
Bạn đã từng ăn hàu chưa?
「昨夜、牡蠣食べたら、お腹痛くなって夜からずっとトイレとお友達なの」「大丈夫?今日休む?」「うん。そうする」「じゃぁ、みんなには伝えとくから、ゆっくり休んでね」「ありがとう」
"Tối qua ăn hàu xong bụng đau, từ đêm qua tới giờ tôi là bạn thân của nhà vệ sinh." "Ổn không? Nghỉ hôm nay nhé?" "Ừ, tôi sẽ nghỉ." "Vậy tôi sẽ thông báo cho mọi người, cậu cứ nghỉ ngơi nhé." "Cảm ơn."