正月 [Chính Nguyệt]

しょうがつ
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 6000

Danh từ chung

Tết Nguyên Đán (đặc biệt ba ngày đầu năm)

JP: 正月しょうがつはすぐそこまでている。

VI: Tết đã đến gần.

Danh từ chung

tháng đầu năm; tháng Giêng

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

まもなくたのしい正月しょうがつだ。
Tết vui sắp đến.
中国ちゅうごくでは、旧暦きゅうれきにしたがって正月しょうがついわう。
Ở Trung Quốc, người ta kỷ niệm Tết theo lịch âm.
日本にほんではいもわかきも正月しょうがついわいいます。
Ở Nhật Bản, mọi người từ già đến trẻ đều ăn mừng năm mới.
正月しょうがつ家族かぞくごす時間じかんながいのです。
Tết là thời gian dành cho gia đình.
オフィスが正月しょうがつやすみで10日間とおかかんまっていました。
Văn phòng đã đóng cửa 10 ngày cho kỳ nghỉ Tết.
正月しょうがつ伝統でんとうてき行事ぎょうじきらいなひともある。
Có người cũng ghét các nghi thức truyền thống của ngày Tết.
正月しょうがつ伝統でんとうてき行事ぎょうじきらいなひともいる。
Có người ghét các nghi thức truyền thống của ngày Tết.
このとし正月しょうがつ十四日じゅうよっかから十七日じゅうしちにちまで四日間よっかかんゆきた。
Năm nay, Tết kéo dài từ ngày 14 đến ngày 17, tôi đã thấy tuyết rơi suốt bốn ngày.
正月しょうがつふとりが解消かいしょうされないから、我慢がまんしようとおもってはいるんだけど、ついついチョコにびちゃうのよね。
Tôi đang cố gắng kiềm chế không ăn sô cô la sau khi tăng cân vào dịp Tết, nhưng vẫn không thể cưỡng lại được.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 正月
  • Cách đọc: しょうがつ
  • Loại từ: Danh từ
  • Lĩnh vực: Văn hóa, đời sống
  • Ghi chú: Có thể chỉ cả tháng 1 hoặc đặc biệt “mấy ngày đầu năm” (nhất là 三が日: 3 ngày đầu).

2. Ý nghĩa chính

正月 là “Tết Dương lịch” ở Nhật: thời gian đón Năm Mới. Thường hiểu là từ 1/1 đến 3/1 (三が日), hoặc rộng hơn là kì nghỉ đầu năm; cũng có khi chỉ cả tháng 1.

3. Phân biệt

  • 正月 vs 元日(がんじつ): 元日 là ngày 1/1; 正月 là giai đoạn Tết đầu năm (rộng hơn).
  • 正月 vs 新年: 新年 là “năm mới” (khái niệm thời điểm); 正月 là “dịp Tết/kì nghỉ”.
  • 正月 vs 旧正月: 旧正月 là Tết Âm lịch; ở Nhật hiện nay, 正月 chỉ Tết Dương.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Biểu thức thường dùng: お正月, 正月休み, 正月気分, 正月太り, 正月早々.
  • Phong tục: 初詣 (viếng đền đầu năm), おせち料理, 年賀状, 鏡餅, 書き初め, 羽根つき.
  • Ngữ dụng: Trang trọng hơn khi thêm お: お正月を迎える.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
新年 Liên quan Năm mới Trừu tượng về thời điểm, lời chúc.
元日/元旦 Liên quan Mùng Một Tết Ngày 1/1; 元旦 là buổi sáng mùng Một.
三が日 Liên quan Ba ngày đầu năm Thường là phạm vi của 正月 theo nghĩa hẹp.
旧正月 Liên quan/Đối chiếu Tết Âm lịch Ít phổ biến ở Nhật hiện đại, có vùng vẫn mừng.
年末 Đối nghĩa (thời điểm) Cuối năm Đối lập theo chu kì thời gian.

6. Bộ phận & cấu tạo từ

  • 正: đúng, chính (On: ショウ).
  • 月: tháng, mặt trăng (On: ゲツ/ガツ; Kun: つき).
  • Gộp nghĩa: “tháng/chặng mở đầu chính thức của năm”.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi dịch, tùy ngữ cảnh có thể chọn “Tết”, “dịp năm mới”, hoặc “tháng Giêng”. Với lịch sinh hoạt ở Nhật, 正月 thường đồng nghĩa kì nghỉ đầu năm có phong tục riêng, không trùng hoàn toàn với Tết Âm lịch ở Việt Nam.

8. Câu ví dụ

  • 日本では正月に初詣に行く。
    Ở Nhật người ta đi viếng đền đầu năm vào dịp Tết.
  • 今年の正月は実家で過ごした。
    Tết năm nay tôi về nhà bố mẹ đẻ.
  • 正月休みが明けたら仕事が山積みだ。
    Hết kỳ nghỉ Tết là công việc chồng chất.
  • 三が日の正月気分が抜けない。
    Không thoát được cảm giác Tết trong ba ngày đầu năm.
  • 正月にはおせち料理を食べる。
    Vào Tết người ta ăn món osechi.
  • 正月早々風邪をひいた。
    Vừa đầu năm đã bị cảm.
  • 正月を祝う地域もある。
    Cũng có vùng ăn mừng Tết Âm lịch.
  • 正月用の飾りを準備する。
    Chuẩn bị đồ trang trí dành cho Tết.
  • 正月太りを解消したい。
    Muốn giảm cân tăng do ăn Tết.
  • 正月だからといって無駄遣いはしない。
    Dù là Tết cũng không nên tiêu xài hoang phí.
💡 Giải thích chi tiết về từ 正月 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?