明治 [Minh Trị]
めいじ
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 3000

Danh từ chung

⚠️Từ lịch sử

thời kỳ Minh Trị

JP: その物語ものがたり舞台ぶたい明治めいじ末期まっき日本にほんである。

VI: Bối cảnh của câu chuyện là Nhật Bản vào cuối thời Meiji.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

かれ明治維新めいじいしんからときこした。
Anh ấy đã tham gia vào cuộc cách mạng Meiji.
明治めいじは5たい3のスコアで慶応けいおうやぶれた。
Meiji đã thua Keio với tỷ số 5-3.
その法律ほうりつ明治めいじ時代じだい制定せいていされた。
Luật đó được ban hành vào thời Minh Trị.
わたしたちの学校がっこう明治めいじ20年にじゅうねん開校かいこうした。
Trường học của chúng ta được thành lập vào năm Meiji 20.
家名かめい嵯峨さが改姓かいせいしたのは明治めいじ3年さんねんでした。
Gia đình đã đổi họ thành Saga vào năm thứ ba của kỷ nguyên Meiji.
こんなうたのこしている明治天皇めいじてんのういちめんっている日本人にほんじんすくないのではないだろうか。
Có lẽ ít người Nhật biết về khía cạnh này của Thiên hoàng Meiji, người đã để lại những bài hát như thế này.
自分じぶんはいつも人力車じんりきしゃ牛鍋ぎゅうなべとを、明治めいじ時代じだい西洋せいようから輸入ゆにゅうしてつくったもののなか一番いちばん成功せいこうしたものとしんじている。
Tôi luôn tin rằng trong những thứ Nhật Bản nhập khẩu từ phương Tây và sản xuất trong thời kỳ Meiji, xe kéo người và nabe là hai trong số những thứ thành công nhất.
『カムイのけん』は、1868年せんはっぴゃくろくじゅうはちねん徳川とくがわ将軍しょうぐん時代じだい崩壊ほうかいと、明治天皇めいじてんのうでの日本にほん復興ふっこうという変革期へんかくき舞台ぶたいにした、一種いっしゅさむらい/忍者にんじゃ物語ものがたりだ。
"カムイの剣" là một câu chuyện kiểu samurai/ninja, lấy bối cảnh là thời kỳ biến đổi với sự sụp đổ của thời đại shogun Tokugawa vào năm 1868 và sự phục hưng của Nhật Bản dưới thời Thiên hoàng Meiji.

Hán tự

Minh sáng; ánh sáng
Trị trị vì; chữa trị