建国 [Kiến Quốc]

けんこく
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 11000

Danh từ chungDanh từ hoặc phân từ đi kèm suruTha động từTự động từ

thành lập quốc gia

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

建国けんこく記念きねん2月にがつ11日じゅういちにち):建国けんこくをしのび、くにあいするこころやしなう。
Ngày Kỷ niệm thành lập quốc gia (11 tháng 2): Ngày để tưởng nhớ đến sự thành lập quốc gia và nuôi dưỡng tình yêu quê hương.
アメリカは、あらゆることが可能かのうくにです。それをいまだにうたがうひとがいるなら、今夜こんやがそのひとたちへのこたえです。建国けんこくちちたちのゆめがこの時代じだいにまだつづけているかをうたがい、このくに民主みんしゅ主義しゅぎちからいまだにうたがうひとがいるなら、今晩こんばんこそがそのひとたちへのこたえです。
Nước Mỹ là đất nước của mọi khả năng. Nếu vẫn còn ai nghi ngờ điều đó, thì đêm nay là câu trả lời cho họ. Nếu ai đó vẫn nghi ngờ rằng giấc mơ của các nhà sáng lập vẫn còn sống trong thời đại này, nếu ai đó vẫn nghi ngờ sức mạnh của nền dân chủ của đất nước này, thì đêm nay chính là câu trả lời cho họ.
あるいはそれほどわかくないひとたちから。てつくさむさとあつさにもひるまず、いえからいえへとあか他人たにんのドアをノックしてくれたひとたちからちからました。ボランティアとなって組織そしきつくって活動かつどうした、なん百万人ひゃくまんにんというアメリカじんからちからました。建国けんこくから200年にひゃくねん以上いじょうたったいまでも、人民じんみん人民じんみんによる人民じんみんのための政府せいふはこの地上ちじょうからってはいないのだと証明しょうめいしてくれた、そういうひとたちからちからたのです。
Hoặc từ những người không còn trẻ nữa. Những người đã không nao núng trước cái lạnh cắt da và cái nóng cháy da, đã đi từ nhà này sang nhà khác và gõ cửa những người xa lạ. Từ hàng triệu người Mỹ đã trở thành tình nguyện viên và xây dựng tổ chức, đã hoạt động. Những người đã chứng minh rằng, ngay cả sau hơn 200 năm, chính phủ của dân, do dân và vì dân vẫn chưa biến mất khỏi trái đất này.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 建国
  • Cách đọc: けんこく
  • Từ loại: Danh từ; Danh từ + する
  • Nghĩa khái quát: dựng nước, lập quốc; sự thành lập một quốc gia
  • Hán Việt: Kiến Quốc

2. Ý nghĩa chính

  • Sự thành lập quốc gia về mặt lịch sử/chính trị: 建国する, 建国宣言, 建国の父.
  • Sự kiện/lễ kỷ niệm: 建国記念日/建国記念の式典.

3. Phân biệt

  • 建国 (lập quốc) vs 開国 (khai quốc/mở cửa): 建国 là “lập nên quốc gia”; 開国 là “mở cửa quốc gia với bên ngoài”.
  • 創立/創設: thành lập tổ chức, công ty; không dùng cho quốc gia (trừ văn phong ẩn dụ).
  • 建立: dựng chùa/đền/kiến trúc tôn giáo; khác phạm vi.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Động từ: 建国する, 建国を宣言する, 建国を祝う.
  • Collocations: 建国神話, 建国の理念, 建国記念の日 (Nhật: 2/11), 建国百年 (bách niên lập quốc).
  • Ngữ cảnh: lịch sử, chính trị, quốc tế học, lễ kỷ niệm.

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
独立 Liên quan độc lập Thường gắn với lập quốc.
創設 Gần nghĩa sáng lập Dùng cho tổ chức; ẩn dụ cho quốc gia khi văn phong đặc biệt.
開国 Liên quan (khác nghĩa) mở cửa quốc gia Không đồng nghĩa với 建国.
建国記念日 Liên quan ngày kỷ niệm lập quốc Sự kiện lễ hội.
滅亡 Đối nghĩa diệt vong Trái với lập quốc.
崩壊 Gần đối nghĩa sụp đổ Chấm dứt trật tự quốc gia.

6. Bộ phận & cấu tạo từ (Kanji)

  • 建 (けん): xây dựng, kiến tạo; 国 (こく): quốc gia.
  • Kết hợp tạo nghĩa “xây dựng quốc gia” → lập quốc/dựng nước.

7. Bình luận mở rộng (AI)

建国 thường đi cùng các khái niệm chuẩn tắc như “理念 (lý niệm)”, “神話 (thần thoại)”, “宣言 (tuyên ngôn)”. Khi đọc văn bản lịch sử, chú ý phân biệt 建国 (thời điểm/lộ trình hình thành nhà nước) với 独立 (tách khỏi thế lực khác) và 開国 (mở cửa).

8. Câu ví dụ

  • 新政府は来年の独立と建国を目指す。
    Chính phủ mới hướng tới độc lập và dựng nước vào năm tới.
  • 2月11日は日本の建国を祝う日だ。
    Ngày 11/2 là ngày kỷ niệm lập quốc của Nhật Bản.
  • 彼は国の建国の父と呼ばれている。
    Anh ấy được gọi là “cha lập quốc”.
  • 憲法は建国の理念を示している。
    Hiến pháp thể hiện các lý niệm lập quốc.
  • 戦後の建国神話について研究する。
    Nghiên cứu về thần thoại lập quốc sau chiến tranh.
  • 建国宣言が世界に発表された。
    Tuyên ngôn lập quốc đã được công bố với thế giới.
  • 彼らは新たな国家の建国を宣言した。
    Họ tuyên bố lập nên một quốc gia mới.
  • 建国記念式典に各国の代表が出席した。
    Đại diện các nước đã dự lễ kỷ niệm lập quốc.
  • 国は建国以来、多民族国家として歩んできた。
    Từ khi lập quốc, đất nước đã đi theo con đường đa sắc tộc.
  • 彼女は建国史を専門にしている。
    Cô ấy chuyên nghiên cứu lịch sử lập quốc.
💡 Giải thích chi tiết về từ 建国 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?