平成 [Bình Thành]

へいせい
Từ phổ biến trong tìm kiếm (Top ~2000)
Từ phổ biến trong báo chí tiếng Nhật
Độ phổ biến từ: Top 5000

Danh từ chung

thời kỳ Heisei

JP: 平成へいせい16年じゅうろくねん1月いちがつ1日ついたちから、改正かいせい労働ろうどう基準きじゅんほう施行しこうされます。

VI: Từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, Luật Lao động sửa đổi sẽ được thi hành.

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

昭和しょうわつぎ平成へいせいです。
Sau Showa là Heisei.
今日きょうは、平成へいせい20年度ねんど2008年にせんはちねん)の終業しゅうぎょうしきでした。
Hôm nay là lễ bế giảng năm học 2008.
1989年せんきゅうひゃくはちじゅうきゅうねん1月いちがつ昭和しょうわ天皇てんのう没後ぼつご年号ねんごうが「平成へいせい」とあらたまりました。
Sau khi Thiên hoàng Showa qua đời vào tháng 1 năm 1989, niên hiệu đã được đổi thành "Heisei".
1989年せんきゅうひゃくはちじゅうきゅうねん1月いちがつ昭和しょうわ天皇てんのう崩御ほうぎょされたので、年号ねんごう昭和しょうわから平成へいせいわりました。
Vì Thiên hoàng Showa qua đời vào tháng 1 năm 1989, niên hiệu đã thay đổi từ Showa sang Heisei.
2011年にせんじゅういちねん平成へいせい23年にじゅうさんねん3月さんがつ11日じゅういちにちに、福島ふくしま空前絶後くうぜんぜつご事故じこきた。
Vào ngày 11 tháng 3 năm 2011, một tai nạn chưa từng có đã xảy ra ở Fukushima.

1. Thông tin cơ bản

  • Từ: 平成
  • Cách đọc: へいせい
  • Loại từ: danh từ riêng (niên hiệu/元号 của Nhật Bản)
  • Khoảng thời gian: 平成元年(1989年)1月8日 ~ 2019年4月30日
  • Liên quan: 昭和(しょうわ), 令和(れいわ), 元号, 西暦
  • Cách viết ngày: 平成31年4月30日(= 2019-04-30)

2. Ý nghĩa chính

“平成” là tên niên hiệu (元号) của Nhật từ 1989 đến 2019. Dùng để ghi năm tháng theo hệ lịch Nhật. Quy đổi gần đúng: năm Tây lịch = năm 平成 + 1988 (lưu ý năm 1989 trước 8/1 vẫn thuộc 昭和64).

3. Phân biệt (nếu có từ gốc hoặc biến thể)

  • 平成 vs 昭和/令和: “昭和” là niên hiệu trước 平成 (1926–1989), “令和” sau 平成 (từ 2019-05-01).
  • 平成 vs 西暦: “西暦” là năm dương lịch quốc tế (AD). Nhật Bản dùng song song: văn bản dân sự có thể ghi cả hai.
  • 平成生まれ: người sinh trong thời 平成. Có sắc thái thế hệ/văn hóa riêng.

4. Cách dùng & ngữ cảnh

  • Trong giấy tờ, con dấu, biên lai, hồ sơ nhà nước: thường thấy “平成◯年”.
  • Trong báo chí/văn hóa: “平成最後の〜” (cái cuối cùng của thời Heisei) từng rất phổ biến đầu 2019.
  • Quy đổi nhanh: 平成10年 ≈ 1998年; 平成25年 ≈ 2013年; 平成31年 = 2019年(đến 4/30).

5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa

Từ Loại liên hệ Nghĩa tiếng Việt Ghi chú dùng
昭和 Liên quan (niên hiệu) Thời Shōwa 1926–1989 (đến 1/7/1989 là 昭和64).
令和 Liên quan (niên hiệu) Thời Reiwa Từ 2019-05-01 đến nay.
元号 Liên quan Niên hiệu Hệ thống đặt tên thời đại của Nhật.
西暦 Đối chiếu Dương lịch AD; dùng song song với 元号.
平成生まれ Liên quan Sinh thời Heisei Chỉ thế hệ.
平成時代 Liên quan Thời đại Heisei Gọi chung giai đoạn 1989–2019.

6. Bộ phận & cấu tạo từ (nếu có Kanji)

  • (へい): bình, hòa, yên.
  • (せい): thành, trở nên, thành tựu.
  • Ý vị: “thiên địa hữu tư, vạn vật thành” – mong ước thời đại yên bình, hoàn thành tốt đẹp.

7. Bình luận mở rộng (AI)

Khi điền mẫu biểu ở Nhật, đừng ngạc nhiên nếu mục “năm” yêu cầu theo 元号. Bạn có thể nhẩm: Heisei + 1988 = Tây lịch (trừ các ngày giao thời). Việc nắm “昭和/平成/令和” giúp bạn đọc hồ sơ, giấy tờ, hay tin tức lịch sử – xã hội dễ dàng hơn.

8. Câu ví dụ

  • 平成元年は1989年にあたる。
    Năm Heisei nguyên niên tương ứng năm 1989.
  • 平成31年4月30日で平成は幕を閉じた。
    Ngày 30/4/2019, thời Heisei khép lại.
  • この書類は平成25年に作成された。
    Tài liệu này được lập năm Heisei 25 (2013).
  • 私は平成生まれです。
    Tôi sinh thời Heisei.
  • 平成最後の桜を見に行った。
    Tôi đã đi ngắm hoa anh đào cuối cùng của thời Heisei.
  • 住所変更は平成から令和にまたがって行われた。
    Việc đổi địa chỉ diễn ra qua hai thời Heisei và Reiwa.
  • この街は平成の大規模開発で姿を変えた。
    Thành phố này thay đổi diện mạo nhờ các dự án lớn thời Heisei.
  • 契約日は平成30年12月1日と記載されている。
    Ngày hợp đồng ghi là 1/12/Heisei 30 (2018).
  • あの事件は平成の政治を象徴している。
    Sự kiện đó tượng trưng cho nền chính trị thời Heisei.
  • 会社創業は平成7年だ。
    Công ty thành lập năm Heisei 7 (1995).
💡 Giải thích chi tiết về từ 平成 được AI hổ trợ, đã qua biên tập bởi độ ngũ VNJPDICT.

Bạn thích bản giải thích này?