1. Thông tin cơ bản
- Từ: 平壌
- Cách đọc: ピョンヤン
- Loại: Danh từ riêng (địa danh)
- Sắc thái: Trung tính/chuẩn báo chí
- Ghi chú: Khối này bổ sung điểm đọc–viết và hợp thức hóa trong tiêu đề/bản đồ.
2. Ý nghĩa chính
Nhấn mạnh quy ước Nhật ngữ: viết 平壌 hoặc ピョンヤン, và trong tiêu đề thường chọn Kanji để cô đọng, trong thân bài linh hoạt giữa hai dạng.
3. Phân biệt (nếu có từ gốc hoặc biến thể)
- 平壌(Kanji): trang trọng/tiêu đề; ピョンヤン(katakana): thân bài, dễ đọc.
- Âm Hán Nhật へいじょう không dùng khi nói về thủ đô hiện đại của Bắc Triều Tiên.
4. Cách dùng & ngữ cảnh
- Ví dụ tiêu đề: 「北朝鮮・平壌で首脳会談」.
- Ví dụ thân bài: 「ピョンヤンで合意文書に署名した」。
5. Từ liên quan, đồng nghĩa & đối nghĩa
| Từ |
Loại liên hệ |
Nghĩa tiếng Việt |
Ghi chú dùng |
| 表記 |
Khái niệm |
Biểu ký/viết |
Chọn Kanji hay Katakana theo phong cách. |
| 見出し |
Ngữ cảnh |
Tiêu đề |
Ưa Kanji vì tính cô đọng. |
| 本文 |
Ngữ cảnh |
Thân bài |
Katakana giúp dễ đọc. |
6. Bộ phận & cấu tạo từ (nếu có Kanji)
- 平 + 壌: tên Hán tự lịch sử; cách đọc hiện hành: ピョンヤン.
7. Bình luận mở rộng (AI)
Khi chú thích học thuật, bạn có thể ghi “平壌(ピョンヤン)” lần đầu, sau đó cố định một dạng để nhất quán.
8. Câu ví dụ
- 見出しでは平壌、本文ではピョンヤンを用いることがある。
Trong tiêu đề dùng “Bình Nhưỡng” bằng Kanji, còn thân bài có khi dùng katakana.
- 地図帳の索引で平壌を引いて位置を確認する。
Tra chỉ mục trong tập bản đồ để xác định vị trí Bình Nhưỡng.
- 外電は平壌発のニュースを速報した。
Bản tin quốc tế phát đi tin nhanh xuất phát từ Bình Nhưỡng.
- 官報は平壌での協議日程を公表した。
Công báo công bố lịch trình đàm phán tại Bình Nhưỡng.
- 本紙記者は平壌入りを果たした。
Phóng viên của báo chúng tôi đã vào được Bình Nhưỡng.
- 取材班は平壌の中心部を歩いた。
Nhóm phóng viên đã đi bộ ở trung tâm Bình Nhưỡng.
- 特集では平壌の都市計画を取り上げる。
Chuyên đề đề cập đến quy hoạch đô thị của Bình Nhưỡng.
- 資料には「平壌宣言」の全文が掲載されている。
Tài liệu đăng toàn văn “Tuyên bố Bình Nhưỡng”.
- 航空券には目的地として平壌が表示されていた。
Vé máy bay ghi Bình Nhưỡng là điểm đến.
- 学会で平壌の表記揺れについて発表した。
Tôi thuyết trình về sự dao động cách viết tên Bình Nhưỡng tại hội nghị học thuật.