寒暑 [Hàn Thử]
かんしょ

Danh từ chung

nóng và lạnh; mùa hè và mùa đông

Mẫu câu chứa từ hoặc Kanji

あつさむさも彼岸ひがんまで。
Cái nóng cái lạnh chỉ tới hết higan.
京都きょうと盆地ぼんちなので、なつあつく、ふゆさむい。
Kyoto nằm trong một lưu vực nên mùa hè nóng và mùa đông lạnh.
あついのとさむいのどっちがき?
Cậu thích cái nóng hay cái lạnh?
さむさは平気へいきだがあつさにはえられない。
Tôi không ngại lạnh nhưng không chịu được cái nóng.
昨日きのうあつくもさむくもなくて、散歩さんぽにはってつけのであった。
Hôm qua không quá nóng cũng không quá lạnh, rất thích hợp để đi dạo.
わたしあついのは苦手にがてだけど、さむいのはへっちゃらなの。
Tôi không chịu được nóng nhưng lạnh thì không sao cả.
あしうらあつさやさむさにたいしてにぶい。
Bàn chân không nhạy cảm với nhiệt độ nóng hay lạnh.
「トム長袖ながそであつくないの?」「むしろこれでもさむいくらいなんだけど」「マジで? しんじらんない」
"Tom, mặc áo dài tay thế không nóng à?" "Ngược lại, tôi còn thấy lạnh nữa kìa." "Thật à? Không thể tin được."
雨露うろしのげて、さむあつふせげるいえというものは、人間にんげんにとって大変たいへんありがたいものです。
Ngôi nhà che mưa, chắn nắng thật là quý giá đối với con người.
けるようなあつさ、ひどいさむさにえまったく見知みしらぬひとにドアをノックししたそれほどわかくないひとから、自発じはつてき組織そしきされ、「人民じんみんの、人民じんみんによる、人民じんみんのため政治せいじ」がけっして地球ちきゅうじょうってないことを二世紀にせいき以上いじょう証明しょうめいしたなん百万人ひゃくまんにんものアメリカじんからのつよさをえがいた。
Nó được vẽ nên bởi sức mạnh của những người Mỹ không còn trẻ đã chịu đựng cái nóng bỏng và cái lạnh khắc nghiệt để tự nguyện tổ chức và chứng minh rằng chính trị "của dân, do dân, vì dân" chưa bao giờ biến mất khỏi mặt đất này sau hơn hai thế kỷ.

Hán tự

Hàn lạnh
Thử nóng bức